Đề thi thử đại học

G

gama

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

I. Phần bắt buộc:

Câu 1 (1 điểm): Cho [tex] y = \frac{(-m + 1) x^2 + mx + m}{x + m - 3} [/tex]
Với m = 1, tìm điểm trên đồ thị sao cho tiếp tuyến tại đó lập với 2 đường tiệm cận thành một tam giác có chu vi nhỏ nhất.

Câu 2 (2 điểm):
1, Giải phương trình: [tex] \frac{cos2x}{sin3x} + \frac{cos6x}{sin9x} + \frac{cos18x}{sin27x} = 0[/tex]
2, Tính [tex] \int\frac{dx}{x^6 \sqrt{1 + x^2} [/tex]

Câu 3 (2 điểm):
1, Tìm m để pt: [tex] \sqrt[3]{1 + x^3} = m \sqrt{1 + x^2}[/tex] có nghiệm.
2, Cho [tex] P(x) = (1 + \frac{x}{3})^{21}[/tex], tìm hệ số lớn nhất trong khai triển.

Câu 4 (3 điểm):

1. a, Cho [tex] (E): \frac{x^2}{5} + \frac{y^2}{4} = 1[/tex] và [tex] (\delta): x + y + 9 = 0[/tex]. Tìm M thuộc (E) để khoảng cách giữa M và [tex] (\delta)[/tex] đạt GTLN hoặc GTNN.
b, Cho [tex] (H): \frac{x^2}{25} - \frac{y^2}{16} = -1[/tex] và điểm A (1,0). Tìm điểm M thuộc (H) để AM nhỏ nhất
2. Cho chóp tam giác SABC, BC = a, CA = b, AB = c. Gọi [tex] \alpha, \beta, \gamma[/tex] lần lượt là góc hợp bởi mp (SBC),(SCA),(SAB) với mp (ABC). Biết [tex] \frac{a}{sin \alpha} = \frac{b}{sin \beta} = \frac{c}{sin \gamma}[/tex]. Chứng minh rằng tổng khoảng cách từ điểm M bất kỳ nằm trong tam giác ABC đến các mặt bên không đổi.

II. Phần tự chọn:

Chương trình cơ bản

Câu 5a (2 điểm):

1. Cho chóp SABCD, đáy là hình vuông cạnh a và SA vuông góc với (ABCD). Lấy M,N lần lượt thuộc BC,CD. Đặt CM = x, CN = y. Tìm biểu thức liên hệ giữa x, y, a để góc nhị diện giữa 2 mặt phẳng (SAM) và (SAN) bằng [tex] \frac{\pi}{6} [/tex].
2. Tính tổng:
[tex] P = \frac{1}{2} + \frac {2}{3} C_{n}^1 + C_{n}^2 + \frac{8}{5} C_{n}^3 + ... + \frac{2^{n}}{n + 2} C_{n}^{n} [/tex]

Chương trình nâng cao

Câu 5b (2 điểm):

1. Giải: [tex] \int\limits_{\frac{\pi}{6}}^{\frac{\pi}{3}} x^2 (\frac{1}{sinx} + \frac {2 (cosx)^2}{(sinx)^3}) dx [/tex]
2. Cho a >= b >0. Chứng minh rằng:

[tex] (3^a + \frac{1}{3^a})^b \le \ (3^b + \frac{1}{3^b})^a [/tex].


Cùng chiến nào:)
 
G

giotsuong_93

Câu 3 (2 điểm):

2, Cho [tex] P(x) = (1 + \frac{x}{3})^{21}[/tex], tìm hệ số lớn nhất trong khai triển.


tớ chém câu này

ta có [TEX](1 + \frac{x}{3})^{21}=\sum_{K=0}^21 C_21^k.(\frac{1}{3})^k.x^k[/TEX]

\Rightarrow[TEX]a^k=(\frac{1}{x})^k.x^k[/TEX] k=0,1,2.......21

ta có [TEX]a_k[/TEX] đạt max \Leftrightarrow [tex]\left\{ \begin{array}{l} a_k \geq a_{k+1} \\a_k \geq a_{k-1} \end{array} \right.[/tex]

\Leftrightarrow [tex]\left\{ \begin{array}{l} (\frac{1}{3})^k.x^k\geq(\frac{1}{3})^{k+1}.x^{k+1}\\ (\frac{1}{3})^k.x^k\geq(\frac{1}{3})^{k-1}.x^{k-1} \end{array} \right.[/tex]


\Leftrightarrow [tex]\left\{ \begin{array}{l} \frac{3.21!}{k!(21-k)!}\geq \frac{.21!}{(k+1)!(20-k)!} \\ \frac{21!}{k!(21-k)!} \geq \frac{3.21!}{(k-1)!(22-k)!} \end{array} \right.[/tex]


tới đây là Ok rồi :)>-
 
L

lamtrang0708

[tex]P = \frac{1}{2} + \frac {2}{3} C_{n}^1 + C_{n}^2 + \frac{8}{5} C_{n}^3 + ... + \frac{2^{n}}{n + 2} C_{n}^{n} [/tex]


[tex]\frac{3^{n+2}-1}{n+5}= 2. (C_{0})^{n}+\frac{2}{2}(C_{n})^{1}+ \frac{2^3}{5}(C_{n})^2}+....+ \frac{2^{n+2}}{n+2}.(C_n)^n[/tex]
chia 2 vế cho 2
nên vế phải có dạng giống như pt đã cho
biến đổi cuối cùng dk pt :
[tex]\frac{1}{2}.\frac{3^{n+2}-1}{n+2}=3^{n+2}[/tex]
 
Last edited by a moderator:
H

hoadkbp

[tex] \int\frac{dx}{x^6 \sqrt{1 + x^2} [/tex]
đặt [tex]t= \frac{sqrt{x^2+1}}{x}[/tex]
đạo hàm =>[tex] I=\int\{-{t^2-1}^2{dx}}[/tex]
rùi bạn giải tiếp
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom