Đề thi hsg Lí 8 cấp trường ( THCS LL)

H

h0a_h0nk_tynk_y3u

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu1 :
Trên đại lộ có 1 đoàn xe con đang diễu hành . Khoảng cách 1 giữa các xe bằng nhau. 1 cảnh sát giao thông đi xe mô tô cùng chiều vs đoàn xe. Tinh v cua đoàn xe con và khoảng cách 1. BIết rằng nếu xe của cảnh sát có vận tốc v1=25.2 km/h thì cứ sau t1 = 10s, các xe con lại vượt qua xe mô tô, còn xe của sát có vận tốc v2=36km/h thì cứ sau t2=20 s, xe mô tô của cảnh sát lại vượt các xe con của đoàn.

Câu 2:
1 xe tải cđ đều đi lên 1 cái dốc dai 4km cao 60m. Công đẻ thắng lực ms = 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo xe của động cơ là 2500N. Hỏi :
a) m xe tải và lực ms giữa xe vs mặt đg` ?
b) V of xe khi lên dốc? Biết khi đó công suất của động cơ là 20kW
c) Lức hãm phanh của xe khi xuống dốc? Biết xe cđ đều

Câu 3:
Trg 1 bình có chứa 3l nc' ở nhiệt độ t1 =16*C. Thả vào đó m2=1.5kg nc' đá ở t2=0*C, chờ 1 lúc đến khi t* cb r` đun = 1 bếp dầu có H= 30%.
a) Tinh tcb trc" khi bắt đầu đun.
b) Tinhs mdầu cần để đun nc" tới 100*C. Bỏ qua sự TĐN vs binhf va` mt. biết Cnc"= 4200J/kgK, Dnc= 1000kg/m3. qdầu= 4.4.10^7 J /kg. cứ 1 kg nc' đá ở 0*C muốn nóng chảy hoàn toàn cần thu vào nhiệt lương là 3.4.10^5J/kg.

Câu 4:
Hãy nêu ra phương án xđ C của 1 chất lỏng = các dụng cụ sau:
-Chất lỏng có c1 cần tìm.
- Nước đã biết nhiệt dung riêng Cn.
- Nhiệt lương kế đã biết nhiệt dung riêng Ck của chất làm nhiệt lượng kế
- Nhiệt kế
- Cân và bộ quả cân.
- Bình dun & bếp

Câu 5:
Cho gương phẳng hình vuông cạnh a đạt thẳng dứng trên sàn nhà, mặt hướng vào tường và // vs tương. Trên sàn nhà, sát chân tường, trước gương có nguồn sáng điẻm S.
a) Xd kích thước của vệt sáng trên tường do chùm tia phản xạ từ gương tạo nên.
b) Khi gương dịch chuyẻn vs vận tốc v vuông góc vs tường ( sao cho guơng luôn o vị trí thẳng đứng va // vs tương) Thì kích thước cua vệt sang trên tương thay đổi thế nào? Giải thích. Tìm vận tốc của ảnh S'.
c) Nếu giữ nguyên vị trí của gương va dịch chuyển điểm sang S vs vận tốc V theo phương vuông góc vs tường, khi đó kích thước của vệt sáng trên tường và vận tốc ảnh S' có thay đổi so vs (câu b) k? Tại sao?
 
B

banhbaocua1

Ấy cũng học lê lợi Hà Đông à @@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@
 
H

h0a_h0nk_tynk_y3u

Các bạn ơi giúp mình vs mik k thi hsg ly" n* mình rất muốn làm lí. Mếy bài này khó quá!! HEPL ME!!
 
C

conang_buongbinh3007

Câu1 :
Câu 3:
Trg 1 bình có chứa 3l nc' ở nhiệt độ t1 =16*C. Thả vào đó m2=1.5kg nc' đá ở t2=0*C, chờ 1 lúc đến khi t* cb r` đun = 1 bếp dầu có H= 30%.
a) Tinh tcb trc" khi bắt đầu đun.
b) Tinhs mdầu cần để đun nc" tới 100*C. Bỏ qua sự TĐN vs binhf va` mt. biết Cnc"= 4200J/kgK, Dnc= 1000kg/m3. qdầu= 4.4.10^7 J /kg. cứ 1 kg nc' đá ở 0*C muốn nóng chảy hoàn toàn cần thu vào nhiệt lương là 3.4.10^5J/kg.

Câu 4:
Hãy nêu ra phương án xđ C của 1 chất lỏng = các dụng cụ sau:
-Chất lỏng có c1 cần tìm.
- Nước đã biết nhiệt dung riêng Cn.
- Nhiệt lương kế đã biết nhiệt dung riêng Ck của chất làm nhiệt lượng kế
- Nhiệt kế
- Cân và bộ quả cân.
- Bình dun & bếp

Câu 3: Giải
* Tóm tắt:
[TEX]m_1[/TEX] = 3l \Rightarrow [TEX]m_1[/TEX] = 3kg
[TEX] t_1 = 16^0C[/TEX]
[TEX]m_2[/TEX] = 1,5 kg
[TEX] t_2 = 0^0C[/TEX]
[TEX] t_3 = 100^0C[/TEX]
H = 30%
C_1 = 4200J/kg.k
q = [TEX]4,4.10^7[/TEX] J/kg
[tex]\lambda[/tex] = 3,4.10^5 J/kg
a, * Nhiệt lượng cần thiết làm cho nước hạ từ [TEX]16^0C [/TEX]xuống [TEX]0^0C [/TEX]là :
[TEX]Q_1[/TEX] = [TEX]m_1.C_1.(t_1 - t_2) [/TEX]= 201600J
* Nhiệt lượng để cục nước đá nóng chảy tại [TEX]0^0C [/TEX]là:
[TEX]Q_2 [/TEX]= [TEX]m_2[/TEX].[tex]\lambda[/tex] = 510000 J
* [TEX]Q_1 < Q_2[/TEX] nên nước đá chưa nóng chảy hoàn toàn, vậy nhiệt độ chung là [TEX]0^0C.[/TEX]
b, * Nhiệt lượng cần thiết làm cho nước tăng từ [TEX]16^0C- 100^0C [/TEX]là:
[TEX]Q_3[/TEX] = [TEX]m_1.C_1.(t_3 - t_1) [/TEX]= 1058400J
* Ta có H = [TEX]\frac{H_1}{H}[/TEX] . 100% = 30% \Leftrightarrow [TEX]\frac{Q_3}{ m.q}[/TEX] . 100% = 30%
\Leftrightarrow m.q = 3528000 \Rightarrow m = 0,08kg = 80g
Câu 4: Có thể tiến hành các bước như sau:
* Dùng cân xác định khối lượng m_k của nhiệt lượng kế, khối lượng [TEX]m_1[/TEX] của chất lỏng có nhiệt dung riêng C cần xác định đo nhiệt độ [TEX]t_1.[/TEX]
* Đun nước đến nhiệt độ [TEX]t_2[/TEX] rồi rót vào nhiệt lượng kế đã có chất lỏng trong đó.

* Đo nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt t, rồi cân nhiệt lượng kế để xác định khối lượng chất lỏng mới rót vào([TEX]m_2[/TEX])
* Khi có cân bằng nhiệt:
[TEX]m_2.C_n.(t_2 - t)[/TEX] = [TEX](m_k.C_k +m_1.C).(t - t_1)[/TEX]

\Rightarrow C = [TEX]\frac{1}{m_1}. [/TEX] [TEX][\frac{C_n.m_2.(t_2 - t)}{t - t_1}[/TEX] - m_k.C_k]
 
Last edited by a moderator:
T

thobongkute

Câu1 :
Trên đại lộ có 1 đoàn xe con đang diễu hành . Khoảng cách 1 giữa các xe bằng nhau. 1 cảnh sát giao thông đi xe mô tô cùng chiều vs đoàn xe. Tinh v cua đoàn xe con và khoảng cách 1. BIết rằng nếu xe của cảnh sát có vận tốc v1=25.2 km/h thì cứ sau t1 = 10s, các xe con lại vượt qua xe mô tô, còn xe của sát có vận tốc v2=36km/h thì cứ sau t2=20 s, xe mô tô của cảnh sát lại vượt các xe con của đoàn.



Xem lại đề đi phải là khoảng cách L chứ sao lại là khoảng cách 1

Đổi 25.2 km/h=7 m/s
36km/h=10 m/s

Gọi v là vận tốc cuả đoàn xe con
Khi xe con vượt xe mô tô ta có
L=(v-v1)t1 (1)
Khi mô tô vượt xe con ta có
L=
(v2-v)t2 (2)

TỪ 1 2 \Rightarrow
(v-v1)t1=(v2-v)t2
\Leftrightarrowvt1-v1t1=v2t2-vt2
\Leftrightarrow10v-7.10=10.20-20v
\Leftrightarrow30v=270
\Rightarrowv=9 m/s

Thay vào 1 ta có: L=(9-7).10=20 m
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom