C
conami
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
]Câu 1: Rút gọn biểu thức
[TEX]P=\frac{xy-\sqrt{x^{2}-1}.\sqrt{y^{2}-1}}{xy+\sqrt{x^{2}-1}.\sqrt{y^{2}-1}}[/TEX]
Với [TEX]x=\frac{1}{2}(a+\frac{1}{a})[/TEX],[TEX]y=\frac{1}{2}(b+\frac{1}{b})[/TEX] và [TEX]a\ge1;b\ge1[/TEX]
Câu 2: Giải hệ phương trình:
[TEX]\left{\begin{x^{4}-x^{3}y+x^{2}y^{2}=1}\\{x^{3}y-x^{2}+xy=-1} [/TEX]
Câu 3: Tìm các số nguyên [TEX]x,y[/TEX] thỏa mãn phương trình [TEX]x^{2}+xy+y^{2}=x^{2}y^{2}[/TEX]
Câu 4: Cho 2 đường tròn [TEX]\omega_{1},\omega_{2} [/TEX]cắt nhau tại [TEX]A [/TEX]và [TEX]B[/TEX]. Trên tia đối tia [TEX]AB[/TEX] lấy điểm [TEX]M[/TEX]. Qua [TEX]M[/TEX] kẻ 2 tiếp tuyến [TEX]MD,MC [/TEX]với đường tròn [TEX]\omega_{2}[/TEX] ([TEX]D,C[/TEX] là các tiếp điểm và [TEX]D [/TEX]nằm trong đường tròn [TEX]\omega_{1}[/TEX]). Đường thẳng [TEX]CA[/TEX] cắt đường tròn [TEX]\omega_{1}[/TEX] tại điểm thứ 2 là [TEX]P[/TEX]; Đường thẳng [TEX]AD[/TEX] cắt đường tròn[TEX] \omega_{1}[/TEX] tại điểm thứ 2 là [TEX]Q[/TEX];; tiếp tuyến của đường tròn [TEX]\omega_{2}[/TEX] tại [TEX]A [/TEX]cắt đường tròn [TEX]\omega_{1}[/TEX] tại điểm thứ 2 là [TEX]K[/TEX]; giao điểm của các đường thẳng [TEX]CD,BP [/TEX]là[TEX] E[/TEX];giao điểm của các đường thẳng [TEX]BK,AD [/TEX]là [TEX]F[/TEX].
1. Chứng minh 4 điểm [TEX]B,D,E,F[/TEX] cùng nừam trên một đường tròn.
2.Chứng minh [TEX]\frac{CP}{DQ}=\frac{BC}{BD}=\frac{CA}{DA}.[/TEX]
3. Chứng minh rằng đường thẳng [TEX]CD[/TEX] đi qua trung điểm đoạn [TEX]PQ[/TEX].
Câu 5: Cho tập hợp A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} .Chứng minh rằng với mỗi tập hợp [TEX]B[/TEX] gồm 5 phần tử của tập hợp [TEX]A[/TEX], thì trong các tổng [TEX]x+y[/TEX] với [TEX]x,y \in B[/TEX] và [TEX]x \neq y[/TEX] luôn tồn tại ít nhất 2 tổng có chữ số hàng đơn vị như nhau.
[TEX]P=\frac{xy-\sqrt{x^{2}-1}.\sqrt{y^{2}-1}}{xy+\sqrt{x^{2}-1}.\sqrt{y^{2}-1}}[/TEX]
Với [TEX]x=\frac{1}{2}(a+\frac{1}{a})[/TEX],[TEX]y=\frac{1}{2}(b+\frac{1}{b})[/TEX] và [TEX]a\ge1;b\ge1[/TEX]
Câu 2: Giải hệ phương trình:
[TEX]\left{\begin{x^{4}-x^{3}y+x^{2}y^{2}=1}\\{x^{3}y-x^{2}+xy=-1} [/TEX]
Câu 3: Tìm các số nguyên [TEX]x,y[/TEX] thỏa mãn phương trình [TEX]x^{2}+xy+y^{2}=x^{2}y^{2}[/TEX]
Câu 4: Cho 2 đường tròn [TEX]\omega_{1},\omega_{2} [/TEX]cắt nhau tại [TEX]A [/TEX]và [TEX]B[/TEX]. Trên tia đối tia [TEX]AB[/TEX] lấy điểm [TEX]M[/TEX]. Qua [TEX]M[/TEX] kẻ 2 tiếp tuyến [TEX]MD,MC [/TEX]với đường tròn [TEX]\omega_{2}[/TEX] ([TEX]D,C[/TEX] là các tiếp điểm và [TEX]D [/TEX]nằm trong đường tròn [TEX]\omega_{1}[/TEX]). Đường thẳng [TEX]CA[/TEX] cắt đường tròn [TEX]\omega_{1}[/TEX] tại điểm thứ 2 là [TEX]P[/TEX]; Đường thẳng [TEX]AD[/TEX] cắt đường tròn[TEX] \omega_{1}[/TEX] tại điểm thứ 2 là [TEX]Q[/TEX];; tiếp tuyến của đường tròn [TEX]\omega_{2}[/TEX] tại [TEX]A [/TEX]cắt đường tròn [TEX]\omega_{1}[/TEX] tại điểm thứ 2 là [TEX]K[/TEX]; giao điểm của các đường thẳng [TEX]CD,BP [/TEX]là[TEX] E[/TEX];giao điểm của các đường thẳng [TEX]BK,AD [/TEX]là [TEX]F[/TEX].
1. Chứng minh 4 điểm [TEX]B,D,E,F[/TEX] cùng nừam trên một đường tròn.
2.Chứng minh [TEX]\frac{CP}{DQ}=\frac{BC}{BD}=\frac{CA}{DA}.[/TEX]
3. Chứng minh rằng đường thẳng [TEX]CD[/TEX] đi qua trung điểm đoạn [TEX]PQ[/TEX].
Câu 5: Cho tập hợp A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} .Chứng minh rằng với mỗi tập hợp [TEX]B[/TEX] gồm 5 phần tử của tập hợp [TEX]A[/TEX], thì trong các tổng [TEX]x+y[/TEX] với [TEX]x,y \in B[/TEX] và [TEX]x \neq y[/TEX] luôn tồn tại ít nhất 2 tổng có chữ số hàng đơn vị như nhau.
Last edited by a moderator: