M
minhhoang_vip
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Chọn 1 trong 2 đề rồi làm bài
ĐỀ 1
Phần I: Trắc nghiệm
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất
A. Miêu tả + Biểu cảm
B. Tự sự + Miêu tả + Biểu cảm
C. Biểu cảm + Tự sự + Lập luận
D. Lập luận + Biểu cảm
2. Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung của đoạn trích?
A. Tái hiện cái chết thật dữ dội của lão Hạc và cảm nghĩ của ông giáo
B. Miêu tả cái chết dữ dội của lão Hạc
C. Lòng xót xa thông cảm của ông giáo đối với lão Hạc
D. Giải thích nguyên nhân vì sao cái chết của lão Hạc thật là dữ dội
3. Người xưng "tôi" trong đoạn trích là ai?
A. Binh Tư
B. Vợ ông giáo
C. Ông giáo
D. Lão Hạc
4. "Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác." Buồn theo một nghĩa khác ở đây là nghĩa nào?
A. Buồn vì lão Hạc đã chết thật thương tâm
B. Buồn vì con người tôt như lão Hạc tại sao phải chết
C. Buồn vì cuộc đời có quá nhiều đau khổ, bất công
D. Vì cả ba điều đáng buồn trên
5. Từ nào có thể thay thế được từ bất thình lình trong câu "Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy."
A. nhanh chóng
B. đột ngột
C. dữ dội
D. quằn quại
6. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
A. rũ rượi
B. hu hu
C. xộc xệch
D. vật vã
7. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình?
A. vật vã
B. rũ rượi
C. xôn xao
D. xộc xệch
8. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
B. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão.
C. Chỉ có tôi và Binh Tư hiểu.
D. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra.
Phần II: Tự luận
Đề bài: Hãy viết bài thyết minh ngắn, giới thiệu về nhà văn Nam Cao và giá trị truyện ngắn Lão Hạc.
ĐỀ 2
Phần I: Trắc nghiệm
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất
A. Ôn dịch, thuốc lá
B. Bài toán dân số
C. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000
D. Đánh nhau với cối xay gió
2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu cảm nào?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Thuyết minh
3. Câu nào sau đây khái quát được nội dung chính của đoạn văn?
A. Rất nhiều bệnh nguy hiểm đều do bao bì ni lông gây ra.
B. Bao bì ni lông có tác hại tới môi trừng và sức khoẻ con người.
C. Con người cần chú ý sử dụng bao bì ni lông cho đúng.
D. Bao bì ni lông - mối hiểm hoạ to lớn đối với con người.
4. Việc sử dụng bao bì ni lông nguy hiểm nhất trong trường hợp nào?
A. Vứt xuống cống rãnh
B. Thải ra biển
C. Đốt cháy
D. Đựng thực phẩm
5. Chất đi-ô-xin thải ra do đốt bao bì ni lông gây nên những tác hại nào?
A. Gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu
B. Gây tác hại cho não và ung thư phổi
C. Làm muỗi phát sinh, lây truyền bệnh dịch
D. Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải
6. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Bao bì ni lông dễ làm tắc các đường dẫn nước thải.
B. Những bao bì ni lông loại bỏ bị đốt, các khí độc thải ra.
C. Chất đi-ô-xin có thể gây ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết.
D. Bao bì ni lông sẽ làm chết các sinh vật ở sông hồ, biển cả.
7. Trong các câu ghép sau, câu nào có các vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ?
A. Bao bì ni lông trôi ra biển, các sinh vật rất dễ nuốt phải chúng.
B. Vì chất đi-ô-xin rất độc hại nên chúng có thể gây ngộ độc.
C. Những bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra.
D. Bao bì ni lông làm tắc các đường dẫn nước thải, muỗi sinh ra nhiều.
8. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân?
A. Các khí độc thải ra làm cho con người khó thở, gây ngất.
B. Vì chất đi-ô-xin rất độc hại nên chúng có thể gây ngộ độc.
C. Bao bì ni lông trôi ra biển, các sinh vật rất dễ nuốt phải chúng.
D. Nếu ta vứt bao bì ni lông bừa bãi thì các đường nước thải sẽ tắc.
9. Đoạn văn trên viết về chủ đề nào?
A. Sức khoẻ con người
B. Bảo vệ môi trường
C. Các chất độc hại
D. Sản xuất và tiêu dùng
Phần II: Tự luận
Đề bài: Viết bài thuyết minh ngắn gọn về lợi ích của việc trồng cây, gây rừng.
ĐỀ 1
Phần I: Trắc nghiệm
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất
Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác. Tôi ở nhà Binh Tư về được một lúc lâu thì thấy những tiếng nhốn nháo ở bên nhà lão Hạc. Tôi mải mốt chạy sang. Mấy người hàng xóm đến trước tôi đang xôn xao ở trong nhà. Tôi xồng xộc chạy vào. Lão Hạc đang vật vã ở trên giường, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, hai mắt long sòng sọc. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra, khắp người chốc chốc lại bị giật mạnh một cái, nảy lên. Hai người đàn ông lực lưỡng phải ngồi đè lên người lão. Lão vật vã đến hai giờ đồng hồ rồi mới chết. Cái chết thật là dữ dội. Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy. Chỉ có tôi và Binh Tư hiểu.
Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: "Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...".
Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: "Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã cố để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào...".
(Ngữ văn 8, tập một)
1. Trong đoạn trích trên, tác giả đã kết hợp các phương thức biểu đạt nào?A. Miêu tả + Biểu cảm
B. Tự sự + Miêu tả + Biểu cảm
C. Biểu cảm + Tự sự + Lập luận
D. Lập luận + Biểu cảm
2. Dòng nào thể hiện rõ nhất nội dung của đoạn trích?
A. Tái hiện cái chết thật dữ dội của lão Hạc và cảm nghĩ của ông giáo
B. Miêu tả cái chết dữ dội của lão Hạc
C. Lòng xót xa thông cảm của ông giáo đối với lão Hạc
D. Giải thích nguyên nhân vì sao cái chết của lão Hạc thật là dữ dội
3. Người xưng "tôi" trong đoạn trích là ai?
A. Binh Tư
B. Vợ ông giáo
C. Ông giáo
D. Lão Hạc
4. "Không! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn nhưng lại đáng buồn theo một nghĩa khác." Buồn theo một nghĩa khác ở đây là nghĩa nào?
A. Buồn vì lão Hạc đã chết thật thương tâm
B. Buồn vì con người tôt như lão Hạc tại sao phải chết
C. Buồn vì cuộc đời có quá nhiều đau khổ, bất công
D. Vì cả ba điều đáng buồn trên
5. Từ nào có thể thay thế được từ bất thình lình trong câu "Chẳng ai hiểu lão chết vì bệnh gì mà đau đớn và bất thình lình như vậy."
A. nhanh chóng
B. đột ngột
C. dữ dội
D. quằn quại
6. Trong các từ sau, từ nào là từ tượng thanh?
A. rũ rượi
B. hu hu
C. xộc xệch
D. vật vã
7. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ tượng hình?
A. vật vã
B. rũ rượi
C. xôn xao
D. xộc xệch
8. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt!
B. Tôi sẽ cố giữ gìn cho lão.
C. Chỉ có tôi và Binh Tư hiểu.
D. Lão tru tréo, bọt mép sùi ra.
Phần II: Tự luận
Đề bài: Hãy viết bài thyết minh ngắn, giới thiệu về nhà văn Nam Cao và giá trị truyện ngắn Lão Hạc.
ĐỀ 2
Phần I: Trắc nghiệm
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất
Theo các nhà khoa học, bao bì ni lông lẫn vào đất làm cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật bị nó bao quanh, cản trở sự phát triển của cỏ dẫn đến hiện tượng xói mòn ở các vùng đồi núi. Bao bì ni lông bị vứt xuống cống làm tắc các đường dẫn nước thải, làm tăng khả năng ngập lụt của các đô thị về mùa mưa. Sự tắc nghẽn hệ thống cống rãnh làm cho muỗi phát sinh, lây truyền dịch bệnh. Bao bì ni lông trôi ra biển làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải. Đặc biệt bao bì ni lông màu đựng thực phẩm làm ô nhiễm thực phẩm do chứa các kim loại như chì, ca-đi-mi gây tác hại cho não và là nguyên nhân gây ra ung thư phổi. Nguy hiểm nhất là khi các bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra đặc biệt là chất đi-ô-xin có thể gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu, ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, giảm khả năng miễn dịch, gây rối loạn chức năng, gây ung thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh.
(Ngữ văn 8, tập một)
1. Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào trong sách Ngữ văn 8, tập một?A. Ôn dịch, thuốc lá
B. Bài toán dân số
C. Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000
D. Đánh nhau với cối xay gió
2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu cảm nào?
A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Thuyết minh
3. Câu nào sau đây khái quát được nội dung chính của đoạn văn?
A. Rất nhiều bệnh nguy hiểm đều do bao bì ni lông gây ra.
B. Bao bì ni lông có tác hại tới môi trừng và sức khoẻ con người.
C. Con người cần chú ý sử dụng bao bì ni lông cho đúng.
D. Bao bì ni lông - mối hiểm hoạ to lớn đối với con người.
4. Việc sử dụng bao bì ni lông nguy hiểm nhất trong trường hợp nào?
A. Vứt xuống cống rãnh
B. Thải ra biển
C. Đốt cháy
D. Đựng thực phẩm
5. Chất đi-ô-xin thải ra do đốt bao bì ni lông gây nên những tác hại nào?
A. Gây ngộ độc, gây ngất, khó thở, nôn ra máu
B. Gây tác hại cho não và ung thư phổi
C. Làm muỗi phát sinh, lây truyền bệnh dịch
D. Làm chết các sinh vật khi chúng nuốt phải
6. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép?
A. Bao bì ni lông dễ làm tắc các đường dẫn nước thải.
B. Những bao bì ni lông loại bỏ bị đốt, các khí độc thải ra.
C. Chất đi-ô-xin có thể gây ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết.
D. Bao bì ni lông sẽ làm chết các sinh vật ở sông hồ, biển cả.
7. Trong các câu ghép sau, câu nào có các vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ?
A. Bao bì ni lông trôi ra biển, các sinh vật rất dễ nuốt phải chúng.
B. Vì chất đi-ô-xin rất độc hại nên chúng có thể gây ngộ độc.
C. Những bao bì ni lông thải bỏ bị đốt, các khí độc thải ra.
D. Bao bì ni lông làm tắc các đường dẫn nước thải, muỗi sinh ra nhiều.
8. Trong các câu sau, câu nào là câu ghép chỉ quan hệ nguyên nhân?
A. Các khí độc thải ra làm cho con người khó thở, gây ngất.
B. Vì chất đi-ô-xin rất độc hại nên chúng có thể gây ngộ độc.
C. Bao bì ni lông trôi ra biển, các sinh vật rất dễ nuốt phải chúng.
D. Nếu ta vứt bao bì ni lông bừa bãi thì các đường nước thải sẽ tắc.
9. Đoạn văn trên viết về chủ đề nào?
A. Sức khoẻ con người
B. Bảo vệ môi trường
C. Các chất độc hại
D. Sản xuất và tiêu dùng
Phần II: Tự luận
Đề bài: Viết bài thuyết minh ngắn gọn về lợi ích của việc trồng cây, gây rừng.