[dấu nhấn] mong mọi người cho ý kiến

B

banhuyentrang123

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

:p

CHỦ ÂM
Cách tìm chủ âm:
Thực ra không có qui tắc nhất định nào để ấn định chủ âm hay dấu nhấn (accent) của một tiếng, vì phần nhiều người ta dựa vào thói quen.
Tuy nhiên những nhận xét sau đây cũng hữu ích rất nhiều cho người học tiếng Anh. Trong việc tìm chủ âm.
I/ Dấu nhấn thường đặt ở ngữ căn (root) của một tiếng.
A/ Những tiếp đầu ngữ sau đây thường không được nhấn mạnh:
a_, be_, dis_, for_, im_, mis_, pre_, re_, un_, …
Vi dụ: agó, befóre, dislíke, forgét, illégal, imprúdent, indístinct, mistáke, prefér, retúrn, undó, upstáirs.
B/ Những tiếp vị ngữ sau đây thường không được nhấn mạnh:
_ar, _dom, _ed, _en, _er, _ful, _hood, _ing, _less, _ly, _ness, _or, _ship, _some, …
Ví dụ: béggar, fréedom, stópped, réading, hómeless, lóvely, gólden, úseful, brótherhood, téacher, kíndness, néighbor, fríendship, hándsome.
II/ Dấu nhấn tuỳ thuộc vào tiếp vị ngữ của một tiếng.
A/ Dấu nhấn được đặt ngay ở vần cuối cùng của một tiếng nếu tiếng đó tận cùng bằng:
__ade, __ee, __eer, __ese, __oon.
Ví dụ: paráde, degrée, enginéer, Chinése, ballóon.
Ngoại lệ: cóffee, lévee.
B/ Dấu nhấn được đặt ở trên vần cuối cùng của một tiếng nếu tiếng đó tận cùng bằng:
__ial, __ian, __iar, __ient, __ic, __ier, __ion, __ious.
Ví dụ: Sócial, musícian, famíliar, democrátic, sóldier, nátion, victórious, obédient.
Ngoạị lệ: aríthmetic, cátholic, cavalíer, lúnatic, pólitic, rhétoric
C/ Dấu nhấn được đặt ở vần thứ ba kể từ vần cuối đếm ngược trở lên nếu một tiếng tận cùng bằng:
__acy, __ate,__ity,__ical,__ent,__ enc, __ous, __tude.
Ví dụ: democratic, educate, university, political, government, magnificence, numerous, magnitude
Ngoại lệ: tremendous, enormous,
III/ Dâu nhấn được đặt ở vần thứ nhất trong những tiếng hai vần.
Nếu vần thứ nhất là một tiếp đầu ngữ, dĩ nhiên dấu nhấn mạnh được đặt ở vần thứ hai:
Ví dụ: péncil, wíndow, gárden, márket.
Nhưng: abáck, belíeve, forgíve, rebúild
Nếu danh từ hay tính từ có hai vần cùng viết cùng viết giống như động từ thì dấu nhấn được đặt ở vần đầu danh tữ hay tính từ và ở vần thứ hai của động từ.
Nouns
adjectives
verbs
Próduce
Prodúce
Récord
Recórd
Ábsent
Absént
Pérfect
Perféct
IV/ Dấu nhấn được đặt ở vần thứ nhất trong những tiếng ba vần.
Nếu vần thứ nhất là một tiếp đầu ngữ, dĩ nhiên dấu nhấn được đặt ở vần thứ hai.
Ví dụ: ínterest, ánimal, críminal, récognize
Nhưng: advénture, impátient, consíder, recéntful.
V/ Dấu nhấn được đặt ở vần thứ ba kể từ vần cuối ngược trở lên trong những tiếng trên ba vần trở đi.
Ví dụ: matérnity, supernátural, presúmptuous, exággerate
Ngoại lệ: dífficult
 
Top Bottom