- 24 Tháng mười 2018
- 1,599
- 2,859
- 371
- Hà Nội
- Đại học Thương Mại
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
I. DANH TỪ LÀ GÌ?
Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm, ... thường được ký hiệu: "N" hoặc "n"
Eg:
1. Làm chủ ngữ trong câu
Eg:
Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Adj (Adjective): Tính từ
=> Ta thấy, danh từ "Dog" đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
2. Làm tân ngữ trong câu
Eg:
Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
O (Object): Tân ngữ
Adv (Adverb): Trạng từ
=> Ta thấy, danh từ "Dog" đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
3. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Eg:
4. Bổ ngữ cho giới từ
Eg:
5. Bổ ngữ cho tân ngữ
Eg:
III. PHÂN LOẠI DANH TỪ
- Cách phân loại thứ nhất dựa vào tính chất, đặc điểm: có 2 loại danh từ.
1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm, ...)
Danh từ cụ thể được chia làm 2 loại:
+ Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn …
Eg:
Eg:
Eg:
1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
Eg:
*Trong danh từ đếm được, chúng lại được chia thành 2 loại:
+ Danh từ đếm được số ít:
Đặc điểm: số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
Eg:
+ Danh từ đếm được số nhiều:
Đặc điểm: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).
Eg:
2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.
Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.
Eg:
Thường sử dụng: One kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm đơn vị cân vào phía trước. và “sugar” không có dạng số nhiều.
IV. CÁCH BIẾN ĐỔI DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU VÀ CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT
1. Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều
a. Hầu hết ta thêm "S" vào sau danh từ
Eg:
[TBODY]
[/TBODY]b. Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES
Eg:
[TBODY]
[/TBODY]- Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:
[TBODY]
[/TBODY]C. Những danh từ tận cùng bằng “y”:
- Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es
Eg:
- Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
Eg:
D. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es
Eg:
- Trường hợp ngoại lệ
[TBODY]
[/TBODY]E. Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên:
[TBODY]
[/TBODY]2. CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT
- Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. "a/an" đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Eg:
- Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)
Eg:
- Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.
Eg:
Danh từ (Noun) là từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng, khái niệm, ... thường được ký hiệu: "N" hoặc "n"
Eg:
- Table (n): cái bàn
- Sea (n): Biển
- Cat (n): Con mèo
1. Làm chủ ngữ trong câu
Eg:
- My dog is yellow (Còn chó của tôi màu vàng.)
Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
Adj (Adjective): Tính từ
=> Ta thấy, danh từ "Dog" đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
2. Làm tân ngữ trong câu
Eg:
- We read books everyday (Chúng tôi đọc sách hàng ngày)
Trong đó: S (Subject): Chủ ngữ
V (verb): Động từ
O (Object): Tân ngữ
Adv (Adverb): Trạng từ
=> Ta thấy, danh từ "Dog" đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.
3. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ
Eg:
- My father is a teacher ( Bố tôi là giáo viên)
4. Bổ ngữ cho giới từ
Eg:
- I met him at the station yesterday. ( tôi đã gặp anh ấy tại nhà ga ngày hôm qua )
5. Bổ ngữ cho tân ngữ
Eg:
- They named their cat Sen. (Họ đặt tên cho con mèo của họ là Sen.)
III. PHÂN LOẠI DANH TỪ
- Cách phân loại thứ nhất dựa vào tính chất, đặc điểm: có 2 loại danh từ.
1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm, ...)
Danh từ cụ thể được chia làm 2 loại:
+ Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn …
Eg:
- School (n): (trường học)
- Hotel (n): Khách sạn
- Man (n): người đàn ông
Eg:
- His name is Luan: (Tên của anh ấy là Luan.) -> “Luan” là danh từ riêng chỉ tên người
- I live in Danang. (Tôi sống ở Đà Nẵng.) -> “Danang” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm.
Eg:
- Happiness (n): hạnh phúc
- Sadness (n): sự buồn bã
- Spirit (n): tinh thần
1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.
Eg:
- One student: một học sinh
- Two pens: 2 cái bút
- Seven dollars: 7 đô la
*Trong danh từ đếm được, chúng lại được chia thành 2 loại:
+ Danh từ đếm được số ít:
Đặc điểm: số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)
Eg:
- I have a pen. (Tôi có một cái bút.)
+ Danh từ đếm được số nhiều:
Đặc điểm: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).
Eg:
- I have two pens. (Tôi có 2 cái bút.)
2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.
Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.
Eg:
- Sugar (n): đường
Thường sử dụng: One kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm đơn vị cân vào phía trước. và “sugar” không có dạng số nhiều.
IV. CÁCH BIẾN ĐỔI DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU VÀ CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT
1. Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều
a. Hầu hết ta thêm "S" vào sau danh từ
Eg:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
A finger (một ngón tay) | ---> | Fingers (nhiều/những ngón tay) |
A ruler (một cây thước kẻ) | ---> | Rulers (nhiều/những cây thước kẻ |
A house ( một ngôi nhà ) | ---> | Houses (nhiều/những ngôi nhà) |
Eg:
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
A bus (một chiếc xe buýt) | ---> | Two buses (2 chiếc xe buýt) |
A class (một lớp học) | ---> | Three classes (3 lớp học) |
A bush (một bụi cây) | ---> | Bushes (những bụi cây) |
A watch (một cái đồng hồ đeo tay) | ---> | Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay) |
A box (một cái hộp) | ---> | Two boxes (2 cái hộp) |
A tomato (một quả cà chua) | ---> | Tomatoes (những quả cà chua) |
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
a photo (một bức ảnh) | ---> | photos (những bức ảnh) |
a radio ( một cái đài) | ---> | radios (những cái đài) |
a bamboo (một cây tre) | ---> | bamboos (những cây tre) |
a kangaroo (một con chuột túi | ---> | kangaroos (những con chuột túi) |
a cuckoo (một con chim cu gay) | ---> | cuckoos (những con chim cu gáy) |
- Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es
Eg:
- a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)
- Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”
Eg:
- A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)
D. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es
Eg:
- A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)
- A knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao)
- Trường hợp ngoại lệ
Roofs: mái nhà | Gulfs: vịnh | Cliffs: bờ đá dốc | Reefs: đá |
Proofs: bằng chứng | Chiefs: thủ lãnh | Safes: tủ sắt | Dwarfs : người lùn |
Turfs: lớp đất mặt | Griefs: nỗi đau khổ | Beliefs : niềm tin |
Danh từ số ít | Danh từ số nhiều | |
a tooth (một cái răng) | ---> | teeth (những cái răng) |
a foot (một bàn chân) | ---> | feet (những bàn chân) |
a person (một người) | ---> | people ( những người) |
a man (một người đàn ông) | ---> | men (những người đàn ông) |
a woman (một người phụ nữ) | ---> | women (những người phụ nữ) |
a policeman (một cảnh sát) | ---> | policemen (những cảnh sát) |
a mouse (một con chuột) | ---> | mice (những con chuột) |
a goose (một con ngỗng) | ---> | geese (những con ngỗng) |
an ox (một con bò đực) | ---> | oxen (những con bò đực) |
a child (một đứa trẻ) | ---> | hildren (những đứa trẻ) |
a fish (một con cá) | ---> | ish (những con cá) |
a sheep (một con cừu) | ---> | sheep (những con cừu) |
- Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. "a/an" đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
Eg:
- A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)
- I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.)
- Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)
Eg:
- an apple (một quả táo)
- an egg (một quả trứng)
- an umbrella (một cái ô)
- Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.
Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.
Eg:
- a book (một quyền sách)
- a computer (một cái máy tính)
- a year ( một năm )
- A house ( một căn nhà )