- 24 Tháng mười 2018
- 1,599
- 2,859
- 371
- Hà Nội
- Đại học Thương Mại
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1. Danh từ thường.
Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs
2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH.
Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes
Ngoại lệ:
a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos
3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y.
Ví dụ: lady - ladies ; story - stories
4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE.
Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives
Ngoại lệ:
a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:
roofs: mái nhà gulfs: vịnh
cliffs: bờ đá dốc reefs: đá ngầm
proofs: bằng chứng chiefs: thủ lãnh
turfs: lớp đất mặt safes: tủ sắt
dwarfs: người lùn griefs: nỗi đau khổ
beliefs: niềm tin
b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
scarfs, scarves: khăn quàng
wharfs, wharves: cầu tàu gỗ
staffs, staves: cán bộ
hoofs, hooves: móng guốc
Cách phát âm S tận cùng
1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.
Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.
2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.
Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.
Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.
Các trường hợp đặc biệt
1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:
man - men: đàn ông
woman - women: phụ nữ
child - children: trẻ con
tooth - teeth: cái răng
foot - feet: bàn chân
mouse - mice: chuột nhắt
goose - geese: con ngỗng
louse - lice: con rận
2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:
deer: con nai
sheep: con cừu
swine: con heo
Ví dụ: chair - chairs ; girl - girls ; dog - dogs
2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH.
Ví dụ: potato - potatoes ; box - boxes ; bus - buses ; buzz - buzzes ; watch - watches ; dish - dishes
Ngoại lệ:
a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos
3. Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y.
Ví dụ: lady - ladies ; story - stories
4. Những danh từ tận cùng bằng F hay FE.
Ví dụ: leaf - leaves, knife - knives
Ngoại lệ:
a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:
roofs: mái nhà gulfs: vịnh
cliffs: bờ đá dốc reefs: đá ngầm
proofs: bằng chứng chiefs: thủ lãnh
turfs: lớp đất mặt safes: tủ sắt
dwarfs: người lùn griefs: nỗi đau khổ
beliefs: niềm tin
b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
scarfs, scarves: khăn quàng
wharfs, wharves: cầu tàu gỗ
staffs, staves: cán bộ
hoofs, hooves: móng guốc
Cách phát âm S tận cùng
1. Được phát âm là /z/: khi đi sau các nguyên âm và các phụ âm tỏ (voiced consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /b/, /d/, /g/, /v/, /T/, /m/, /n/, /N/, /l/, /r/.
Ví dụ: boys, lies, ways, pubs, words, pigs, loves, bathes, rooms, turns, things, walls, cars.
2. Được phát âm là /s/: khi đi sau các phụ âm điếc (voiceless consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /f/, /k/, /p/, /t/ và /H/.
Ví dụ: laughs, walks, cups, cats, tenths.
3. Được phát âm là /iz/: khi đi sau một phụ âm rít (hissing consonants), cụ thể là các phụ âm sau: /z/, /s/, /dZ/, /tS/, /S/, /Z/.
Ví dụ: refuses, passes, judges, churches, garages, wishes.
Các trường hợp đặc biệt
1. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:
man - men: đàn ông
woman - women: phụ nữ
child - children: trẻ con
tooth - teeth: cái răng
foot - feet: bàn chân
mouse - mice: chuột nhắt
goose - geese: con ngỗng
louse - lice: con rận
2. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:
deer: con nai
sheep: con cừu
swine: con heo
Last edited: