Ngoại ngữ Danh từ đếm được và danh từ ko đếm được

Yorn SWAT

Cựu TMod Hóa|Cựu PCN CLB Hóa học vui
Thành viên
23 Tháng ba 2018
1,367
1,923
241
19
Thanh Hóa
Trường THPT Triệu Sơn 4
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Danh từ đếm được và danh từ không đếm được.

facebook1.gif
google1.gif
buzz1.gif
twitter1.gif

Danh từ là những từ dùng chỉ người, vật hay nơi chốn. Chúng ta phân loại danh từ theo nhiều cách khác nhau là danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
1.
Danh từ đếm được.
Chỉ những gì đếm được.
a dog (một con chó) three dogs (ba con chó)
a friend (một người bạn) five friends (năm người bạn)
a cup of tea (một tách trà) four cups of tea (bốn tách trà).
Chú ý: sự “đếm được”ở đây mang tính đặc thù ngôn ngữ, có nghĩa là ở ngôn ngữ này thì nó thuộc loại đếm được, còn ở ngôn ngữ kia thì nó thuộc loại đếm được, hoặc khi ở dạng đếm được thì nghĩa của nó khác hẳn với nghĩa ở dạng không đếm được.
Ví dụ: danh từ không đếm được paper (giấy) > < Danh từ đếm được papers (giấy tờ: gồm chứng minh thư, giấy phép lái xe,...)
Policeman asks him to show his papers (Cảnh sát yêu cầu anh ta trình giấy tờ).
2. Danh từ không đếm được không có dạng số nhiều và luôn đi với động từ số ít:
Dùng để chỉ những gì không đếm được hoặc những gì có tính cách trừu tượng, ví dụ: Money (tiền bạc), weather (thời tiết), nature (thiên nhiên)......
Danh từ không đếm được bao gồm những danh từ chỉ:
a. Vật liệu, vật thể, vật chất:
Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer (bia), dust (bụi), ice (nước đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), wine (rượu), jam (mứt), soap (xà bông), coffee (cà phê), glass (thủy tinh), oil (dầu lửa), stone (đá), wood (gỗ), baggage (hành lý), damage (sự thiệt hại), luggage (hành lý), camping (sự cắm trại), furniture (đồ đạc), parking (sự đậu xe), shopping (việc mua sắm), weather (thời tiết)...
b.Sự trừu tượng, vật trừu tượng:
Advice (lời khuyên), experience (kinh nghiệm), horror (khủng khiếp), beauty (đẹp), fear (sợ hãi), information (thông tin), courage (lòng can đảm), help (sự giúp đỡ), knowledge (kiến thức), death (cái chết), hope (niềm hy vọng), mercy (lòng nhân từ), pity (sự tội nghiệp), relief (sự gồ lên), suspicion (sự hồ nghi), work (công việc) ...
3. Danh từ không đếm được luôn ở số ít và không theo sau a/an
Those students don't want help. They only want knowledge. (Các sinh viên ấy không cần sự giúp đỡ. Họ chỉ cần kiến thức thôi.)
I have no experience in this field. (Tôi chẳng có kinh nghiệm về lĩnh vực này.)
4. Danh từ không đếm được thường theo sau some, any, no, a little..., hoặc theo sau bit, piece, slice, gallon...
a grain of sand (một hạt cát.)
a pot of jam (một hủ mứt.)
a slice of bread (một lát bánh mì.)
a bowl of soup (một bát súp.)
a cake of soap (một bánh xà phòng.)
5. Một vài danh từ trừu tượng cũng theo sau a/an, nhưng với ý nghĩa đặc biệt và ở số ít.
To have a wide knowledge of literature, we need read much. (Để có một kiến thức rộng rãi về văn học, chúng ta phải đọc sách nhiều.)
This book is a great help to our study. (Cuốn sách này rất có ích cho việc học của chúng tôi.)
Do you think your students have a love of music and a hatred of dishonesty? (Cô có nghĩ rằng các sinh viên của cô yêu âm nhạc và căm ghét sự bất lương không?
Chú ý: Có một số ít danh từ đếm được nhưng trong một vài trường hợp nó lại không đếm được.
She has a long and black hair (Chị ấy có một mái tóc dài và đen), nhưng There are two hairs in my soup (có hai sợi tóc trong bát súp của tôi)
Her house has six rooms (Nhà của cô ấy có sáu phòng) nhưng There is no room in the car for her dog (Xe ô tô không có chỗ nào cho con chó của cô ấy ngồi).
Chúc các bạn học tốt!
 
  • Like
Reactions: phuongdaitt1
Top Bottom