A
angmay12
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1) Ý nào đúng nhất khi nói về vị trí địa lí của Tây Nam Á:
a. Các quốc gia này trong lịch sử có “con đường tơ lụa” đi qua nên vùng tiếp nhận được văn hóa cả phương Đông lẫn phương Tây.
b. Do sự xâm lược, đô hộ của các nước phương Tây nên chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây
c. Do sự xâm lược, đô hộ của các nước phương Đông nên chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Đông
d. Tất cả các ý trên đều sai.
5) Khu vực Tây Á thiếu ổn định là do:
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Trả lời câu 1 và 2 trang 33 sgk .
- Sưu tầm tài liệu về tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ.
VI. PHỤ LỤC : ( Phiếu học tập và thông tin phản hồi )
Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì ? Cho ví dụ.
Câu 2: (3 điểm)
Vì sao Mĩ La Tinh có tài nguyên phong phú, nhưng tỷ lệ người nghèo ở khu vực này lại cao ?
Câu 3: (4 điểm)
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của TG thời kỳ 1965 – 1998.
b) Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu GDP cua TG.
3. Đáp án và thang điểm :
Câu 1: (3 điểm)
a) Toàn cầu hóa KT:
- Tích cực: Thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Đẩy nhanh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế.
- Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các quốc gia với nhau.
b) Khu vực hóa KT:
- Tích cực: Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ. Thúc đẩy quá trình mở cửa của từng nước.
- Tiêu cực: Khó khăn trong việc tự chủ về KTXH, về quyền lực quốc gia.
Câu 2: (3 điểm)
- Giành được độc lập sớm, song các nước Mĩ La Tinh đó duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, nên là lực cản trong thực thi cải cách xã hội tiếp theo, dẫn tới nhiều cuộc cải cách diễn ra thiếu triệt để, nên không hiệu quả cao.
- Thế lực bảo thủ của Thiờn chúa giáo, có ảnh hưởng rất lớn trong xã hội.
- Có vị trí là sân sau của chủ nghĩa tư bản Hoa Kỳ, có nhiều thuận lợi về thu hút vốn đầu tư, về công nghệ từ các quốc gia Bắc Mỹ này. Nhưng cũng gặp nhiều trở ngại về chính sách phát triển độc lập của mỗi quốc gia cũng như mởi rộng ảnh hưởng của liên kết kinh tế khu vực ( Mercosur).
- Trong thời gian dài trước đây, các quốc gia trong khu vực luôn bế tắc trong việc tìm kiếm đường lối phát triển kinh tế phù hợp-hiệu quả.
Câu 3: (4 điểm)
a) Vẽ biểu đồ : Vẽ 3 biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của TG qua 3 năm.
b) Nhận xét :
- Trong cơ cấu GDP TG, ngành nào chiếm tỷ trọng cao, ngành nào chiếm tỷ trọng thấp?
- Thời kỳ 1965 -1998 tỷ trọng của ngành nào tăng, tỷ trọng của ngành nào giảm ? Lý do.
1) Toàn cầu hoá:
a. Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển
b. Khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước
c. Thương mại toàn cầu sụt giảm
d. Các nước đang phát triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều.
3) Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đó liên kết thành các tổ chức kinh tế nhằm chủ yếu:
c. Quan hệ buôn bán ngày càng phát triển
d. Toàn cầu hóa thực hiện chuyển giao công nghệ.
6) Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT giữa các tổ chức và các nước trong KV là:
- Nơi tiếp giáp của hai đại dương và ba châu lục
- Ở Tây Nam Châu Á, giáp ba chõu lục
- Tiếp giáp biển Caxpia và biển Đông
- Phía tây của Địa Trung Hải.
- Là cầu nối giữa ba lục địa
- Nằm án ngữ con đường thông thương từ Á sang Âu
- Nằm án ngữ con đường thông thương từ Á sang Phi
- Tất cả các câu trên đều đúng.
- Lạnh quanh năm do núi cao
- Mưa nhiều vào mùa đông
- Khô hạn
- Có 2 mùa, mùa mưa và khô.
a. Các quốc gia này trong lịch sử có “con đường tơ lụa” đi qua nên vùng tiếp nhận được văn hóa cả phương Đông lẫn phương Tây.
b. Do sự xâm lược, đô hộ của các nước phương Tây nên chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Tây
c. Do sự xâm lược, đô hộ của các nước phương Đông nên chịu ảnh hưởng của văn hóa phương Đông
d. Tất cả các ý trên đều sai.
5) Khu vực Tây Á thiếu ổn định là do:
- Vị trí địa lí quan trọng của KV
- Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài
- Thế lực chính trị, tôn giáo cực đoan nổi lên
- Tất cả các câu trên đều đúng.
- Trữ lượng dầu mỏ lớn, 50% TG
- Nền kinh tế KV phát triển nhanh và ổ định
- Có nhiều tổ chức KT lớn
- Tất cả các câu trên đều đúng.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Trả lời câu 1 và 2 trang 33 sgk .
- Sưu tầm tài liệu về tự nhiên và dân cư Hoa Kỳ.
VI. PHỤ LỤC : ( Phiếu học tập và thông tin phản hồi )
Khu vực
Đặc điểm
- Tây Nam châu á.
- Nằm ở trung tâm lục địa á - Âu, không tiếp giáp với đại dương.
- Khoảng 7 triệu km2.
- 5,6 triệu km2.
20.
6 ( 5 quốc gia thuộc LB Xô Viết cũ và Mông Cổ ).
- Gần 323 triệu.
- Hơn 80 triệu.
- Tiếp giáp giữa 3 châu lục, án ngữ kênh đào Xuy-ê, có vị trí địa lí chính trị rất quan trọng
- Có vị trí chiến lược quan trọng: Tiếp giáp với các cường quốc lớn: Nga, Trung Quốc, ấn Độ và khu vực Tây Nam á đầy biến động.
- Khí hậu khô, nóng, nhiều núi cao, cao nguyên và hoang mạc.
- Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc.
- Khu vực giàu dầu mỏ, chiếm 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới.
- Nhiều loại khoáng sản, có trữ lượng dầu mỏ khá lớn
- Là cái nôi của nền văn minh nhân loại.
- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
- Chịu nhiều ảnh hưởng của LB Xô Viết.
- Là nơi có con dường tơ lụa đi qua.
- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
Câu 1: (3 điểm) Đặc điểm
Khu vực Tây Nam á
Khu vực Trung á
Vị trí địa lí
- Nằm ở trung tâm lục địa á - Âu, không tiếp giáp với đại dương.
Diện tích lãnh thổ
- 5,6 triệu km2.
Số quốc gia
6 ( 5 quốc gia thuộc LB Xô Viết cũ và Mông Cổ ).
Dân số
- Hơn 80 triệu.
ý nghĩa của vị trí
địa lí
- Có vị trí chiến lược quan trọng: Tiếp giáp với các cường quốc lớn: Nga, Trung Quốc, ấn Độ và khu vực Tây Nam á đầy biến động.
Nét đặc trưng về điều kiện tự nhiên
- Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới lục địa, nhiều thảo nguyên và hoang mạc.
Tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản
- Nhiều loại khoáng sản, có trữ lượng dầu mỏ khá lớn
Đặc điểm xã hội nổi bật
- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
- Chịu nhiều ảnh hưởng của LB Xô Viết.
- Là nơi có con dường tơ lụa đi qua.
- Phần lớn dân cư theo đạo Hồi.
Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì ? Cho ví dụ.
Câu 2: (3 điểm)
Vì sao Mĩ La Tinh có tài nguyên phong phú, nhưng tỷ lệ người nghèo ở khu vực này lại cao ?
Câu 3: (4 điểm)
Cho BSL : Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP của TG qua các năm. ( Đơn vị : % )
Khu vực kinh tế
1965
1980
1998
Nông lâm ngư nghiệp
10
7
5
Công nghiệp xây dựng
40
37
34
Dịch vụ
50
56
61
b) Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu GDP cua TG.
3. Đáp án và thang điểm :
Câu 1: (3 điểm)
a) Toàn cầu hóa KT:
- Tích cực: Thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Đẩy nhanh đầu tư và tăng cường hợp tác quốc tế.
- Tiêu cực: Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các quốc gia với nhau.
b) Khu vực hóa KT:
- Tích cực: Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ. Thúc đẩy quá trình mở cửa của từng nước.
- Tiêu cực: Khó khăn trong việc tự chủ về KTXH, về quyền lực quốc gia.
Câu 2: (3 điểm)
- Giành được độc lập sớm, song các nước Mĩ La Tinh đó duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, nên là lực cản trong thực thi cải cách xã hội tiếp theo, dẫn tới nhiều cuộc cải cách diễn ra thiếu triệt để, nên không hiệu quả cao.
- Thế lực bảo thủ của Thiờn chúa giáo, có ảnh hưởng rất lớn trong xã hội.
- Có vị trí là sân sau của chủ nghĩa tư bản Hoa Kỳ, có nhiều thuận lợi về thu hút vốn đầu tư, về công nghệ từ các quốc gia Bắc Mỹ này. Nhưng cũng gặp nhiều trở ngại về chính sách phát triển độc lập của mỗi quốc gia cũng như mởi rộng ảnh hưởng của liên kết kinh tế khu vực ( Mercosur).
- Trong thời gian dài trước đây, các quốc gia trong khu vực luôn bế tắc trong việc tìm kiếm đường lối phát triển kinh tế phù hợp-hiệu quả.
Câu 3: (4 điểm)
a) Vẽ biểu đồ : Vẽ 3 biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu GDP của TG qua 3 năm.
b) Nhận xét :
- Trong cơ cấu GDP TG, ngành nào chiếm tỷ trọng cao, ngành nào chiếm tỷ trọng thấp?
- Thời kỳ 1965 -1998 tỷ trọng của ngành nào tăng, tỷ trọng của ngành nào giảm ? Lý do.
1) Toàn cầu hoá:
- Là quá trình liên kết một số quốc gia trên TG về nhiều mặt
- Là quá trình liên kết các nước phát triển trên TG về KT, văn hóa, KH
- Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền KT – XH các nước đang phát triển
- Là quá trình liên kết các quốc gia trên TG về KT, văn hoá, KH.
a. Sự phát triển kinh tế diễn ra nhanh chóng tập trung chủ yếu ở các nước phát triển
b. Khỏang cách giàu nghèo gia tăng giữa các nhóm nước
c. Thương mại toàn cầu sụt giảm
d. Các nước đang phát triển sẽ không được hưởng lợi ích nhiều.
3) Các quốc gia có những nét tương đồng về văn hóa, địa lí, xã hội đó liên kết thành các tổ chức kinh tế nhằm chủ yếu:
- Tăng cường khả năng cạnh tranh của KV và của các nước trong KV so với TG
- Làm cho đời sống văn hóa, XH của các nước thêm phong phú
- Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nước
- Trao đổi hàng hóa giữa các nước nhằm phát triển ngọai thương.
- Thực hiện chủ trương đa phương hóa quan hệ quốc tế
- Chủ động khai thác các thành tựu KH và công nghệ
- Tạo điều kiện chuyển giao các thành tựu mới
- Tất cả các câu trên.
- Có các tổ chức như WTO, ASEAN, IMF, NAFTA,…
c. Quan hệ buôn bán ngày càng phát triển
d. Toàn cầu hóa thực hiện chuyển giao công nghệ.
6) Động lực cơ bản thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT giữa các tổ chức và các nước trong KV là:
- Các nước vừa hợp tác vừa cạnh tranh
- Các tổ chức liên kết hỗ trợ cho nhau
- Các tổ chức vừa liên kết vừa hợp tác cạnh tranh với nhau
- Xóa bỏ triệt để đặc trưng riêng của từng nước.
A. Bieåu hieän :
B. Ñaëc ñieåm :
a. Thöông maïi theá giôùi phaùt trieån maïnh.
b. Thuùc ñaåy saûn xuaát phaùt trieån vaø taêng tröôûng kinh teá toaøn caàu.
c. Ñaàu tö nöôùc ngoaøi taêng tröôûng nhanh.
d. Khai thaùc trieät ñeå khoa hoïc coâng ngheä.
e. Thò tröôøng taøi chính quoác teâ môû roäng.
f. Taêng cöôøng söï hôïp taùc quoác teá.
g. Caùc coâng ty xuyeân quoác gia coù vai troø ngaøy caøng lôùn.
h. Gia taêng nhanh choùng khoaûng caùc giaøu ngheøo.
B. Ñaëc ñieåm :
a. Thöông maïi theá giôùi phaùt trieån maïnh.
b. Thuùc ñaåy saûn xuaát phaùt trieån vaø taêng tröôûng kinh teá toaøn caàu.
c. Ñaàu tö nöôùc ngoaøi taêng tröôûng nhanh.
d. Khai thaùc trieät ñeå khoa hoïc coâng ngheä.
e. Thò tröôøng taøi chính quoác teâ môû roäng.
f. Taêng cöôøng söï hôïp taùc quoác teá.
g. Caùc coâng ty xuyeân quoác gia coù vai troø ngaøy caøng lôùn.
h. Gia taêng nhanh choùng khoaûng caùc giaøu ngheøo.