Toán Đại Số 8

Huỳnh Xuan Meo

Học sinh chăm học
Thành viên
16 Tháng một 2018
135
17
61
Sóc Trăng
THCS Phú Lộc
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bài 1: Đa thức bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thoả mãn f(1) = 5; f(2) =11; f(3) = 21. Tính f(-1) + f(5).
Bài 2: Cho biểu thức M =[tex]\left [ \frac{x^{2}}{x^{3}-4x}+\frac{6}{6-3x}+\frac{1}{x+2} \right ]:\left ( x-2+\frac{10-x^{2}}{x+2} \right )[/tex]
a) Rút gọn M

b)Tính giá trị của M khi |x|=[tex]\frac{1}{2}[/tex]
Bài 3: Đặt A = [tex]n^{3}+3n^{2}+5n+3[/tex] Chứng minh rằng A chia hết cho 3 với mọi giá trị nguyên dương của n.
Bài 4: Một người đi một nữa quãng đường từ A đến B với vận tốc 15km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường AB.
Bài 5: Chứng minh rằng : S ≤ [tex]\frac{a^{2}+b^{2}}{4}[/tex] với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng a, b.
Bài 6:
a)Tìm tất cả các số nguyên n sao cho :[tex]n^4+2n^3+2n^2+n+7[/tex] là số chính phương.
b)Tìm nghiệm nguyên của của phương trình[tex]x^2+ xy+y^2=x^2y^2[/tex]

Bài 7: Chứng minh rằng : (x-1)(x-3)(x-4)(x-6) + 10 > 0 với mọi x.
Bài 8: Cho[tex]x\geq 0,y\geq 0,z\geq 0[/tex] và x+y+z=1. Chứng minh rằng [tex]xy+yz+zx-2xyz\leq \frac{7}{27}[/tex]
Bài 9: Cho biểu thức:
[tex]P= \left ( \frac{2x-3}{4x^2-12x+5}+\frac{2x-8}{13x-2x^2-20}-\frac{3}{2x-1} \right ):\frac{21+2x-8x^2}{4x^2+4x-3}+1[/tex]
a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P khi [tex]\left | x \right |= \frac{1}{2}[/tex]

c) Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
d) Tìm x để P>0
Bài 10: Giải phương trình:
[tex]\left | \left | x-2 \right |+3 \right |=5[/tex]

Bài 11: Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
Bài 12: Cho x, y, z là các số lớn hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng:
[tex]\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}\geq \frac{2}{1+xy}[/tex]

Bài 13: Cho biểu thức: [tex]A= \left [ \frac{2}{3x} +\frac{2}{x+1}\left ( \frac{x+1}{3x}-x-1 \right )\right ]:\frac{x-1}{x}[/tex]
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.








 

Nữ Thần Mặt Trăng

Cựu Mod Toán
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
4,472
5,490
779
Hà Nội
THPT Đồng Quan
Bài 1: Đa thức bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thoả mãn f(1) = 5; f(2) =11; f(3) = 21. Tính f(-1) + f(5).
Bài 2: Cho biểu thức M =[tex]\left [ \frac{x^{2}}{x^{3}-4x}+\frac{6}{6-3x}+\frac{1}{x+2} \right ]:\left ( x-2+\frac{10-x^{2}}{x+2} \right )[/tex]
a) Rút gọn M
b)Tính giá trị của M khi |x|=[tex]\frac{1}{2}[/tex]

Bài 3: Đặt A = [tex]n^{3}+3n^{2}+5n+3[/tex] Chứng minh rằng A chia hết cho 3 với mọi giá trị nguyên dương của n.
Bài 4: Một người đi một nữa quãng đường từ A đến B với vận tốc 15km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường AB.
Bài 5: Chứng minh rằng : S ≤ [tex]\frac{a^{2}+b^{2}}{4}[/tex] với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng a, b.
Bài 6:
a)Tìm tất cả các số nguyên n sao cho :[tex]n^4+2n^3+2n^2+n+7[/tex] là số chính phương.
b)Tìm nghiệm nguyên của của phương trình[tex]x^2+ xy+y^2=x^2y^2[/tex]

Bài 7: Chứng minh rằng : (x-1)(x-3)(x-4)(x-6) + 10 > 0 với mọi x.
Bài 8: Cho[tex]x\geq 0,y\geq 0,z\geq 0[/tex] và x+y+z=1. Chứng minh rằng [tex]xy+yz+zx-2xyz\leq \frac{7}{27}[/tex]
Bài 9: Cho biểu thức:
[tex]P= \left ( \frac{2x-3}{4x^2-12x+5}+\frac{2x-8}{13x-2x^2-20}-\frac{3}{2x-1} \right ):\frac{21+2x-8x^2}{4x^2+4x-3}+1[/tex]
a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P khi [tex]\left | x \right |= \frac{1}{2}[/tex]

c) Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
d) Tìm x để P>0
Bài 10: Giải phương trình:
[tex]\left | \left | x-2 \right |+3 \right |=5[/tex]

Bài 11: Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
Bài 12: Cho x, y, z là các số lớn hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng:
[tex]\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}\geq \frac{2}{1+xy}[/tex]

Bài 13: Cho biểu thức: [tex]A= \left [ \frac{2}{3x} +\frac{2}{x+1}\left ( \frac{x+1}{3x}-x-1 \right )\right ]:\frac{x-1}{x}[/tex]
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.







Bạn cần những bài nào trong $13$ bài này nhỉ?
 

realme427

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
5 Tháng chín 2017
1,650
3,717
524
Quảng Nam
THCS Lê Đình Dương
Bài 10: Giải phương trình:
||x−2|+3|=5||x−2|+3|=5\left | \left | x-2 \right |+3 \right |=5
Em giải bài này nhé ^^(có gì mấy chị sửa giups em)
-TH1:Nếu [tex]x>2\Rightarrow x-2> 0[/tex]
[tex]\Leftrightarrow (x-2)+3=5[/tex]
[tex]\Leftrightarrow x-2=2[/tex]
[tex]\Leftrightarrow x=4[/tex]
-TH2:Nếu [tex]x<2\Rightarrow x-2<2[/tex]
[tex]\Rightarrow \left | x-2 \right |+3=-5[/tex]
[tex]\Rightarrow \left | x-2 \right |=-8[/tex]
[tex]\Rightarrow x\in \phi[/tex]
-Vậy: x=4
 
  • Like
Reactions: mỳ gói

mỳ gói

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
28 Tháng mười 2017
3,580
6,003
694
Tuyên Quang
THPT NTT
Em giải bài này nhé ^^(có gì mấy chị sửa giups em)
-TH1:Nếu [tex]x>2\Rightarrow x-2> 0[/tex]
[tex]\Leftrightarrow (x-2)+3=5[/tex]
[tex]\Leftrightarrow x-2=2[/tex]
[tex]\Leftrightarrow x=4[/tex]
-TH2:Nếu [tex]x<2\Rightarrow x-2<2[/tex]
[tex]\Rightarrow \left | x-2 \right |+3=-5[/tex]
[tex]\Rightarrow \left | x-2 \right |=-8[/tex]
[tex]\Rightarrow x\in \phi[/tex]
-Vậy: x=4
em làm sai rồi em .
phá gttđ cùa x-2 chứ sao em bỏ hết vậy ?
bài này có 2 nghiệm.
 
  • Like
Reactions: realme427

Nữ Thần Mặt Trăng

Cựu Mod Toán
Thành viên
TV BQT tích cực 2017
28 Tháng hai 2017
4,472
5,490
779
Hà Nội
THPT Đồng Quan
Em giải bài này nhé ^^(có gì mấy chị sửa giups em)
-TH1:Nếu [tex]x>2\Rightarrow x-2> 0[/tex]
[tex]\Leftrightarrow (x-2)+3=5[/tex]
[tex]\Leftrightarrow x-2=2[/tex]
[tex]\Leftrightarrow x=4[/tex]
-TH2:Nếu [tex]x<2\Rightarrow x-2<2[/tex]
[tex]\Rightarrow \left | x-2 \right |+3=-5[/tex]
[tex]\Rightarrow \left | x-2 \right |=-8[/tex]
[tex]\Rightarrow x\in \phi[/tex]
-Vậy: x=4
Bài 10: Giải phương trình:
[tex]\left | \left | x-2 \right |+3 \right |=5[/tex]
Bài 10:
$||x-2|+3|=5\Leftrightarrow |x-2|+3=5\Leftrightarrow |x-2|=2\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} x-2=2 \\ x-2=-2 \end{matrix} \right.\Leftrightarrow \left[\begin{matrix} x=4 \\ x=0 \end{matrix} \right.$
 

Blue Plus

Cựu TMod Toán|Quán quân WC18
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
7 Tháng tám 2017
4,506
10,437
1,114
Khánh Hòa
$\color{Blue}{\text{Bỏ học}}$
Bài 1: Đa thức bậc 4 có hệ số bậc cao nhất là 1 và thoả mãn f(1) = 5; f(2) =11; f(3) = 21. Tính f(-1) + f(5).
Bài 2: Cho biểu thức M =[tex]\left [ \frac{x^{2}}{x^{3}-4x}+\frac{6}{6-3x}+\frac{1}{x+2} \right ]:\left ( x-2+\frac{10-x^{2}}{x+2} \right )[/tex]
a) Rút gọn M
b)Tính giá trị của M khi |x|=[tex]\frac{1}{2}[/tex]

Bài 3: Đặt A = [tex]n^{3}+3n^{2}+5n+3[/tex] Chứng minh rằng A chia hết cho 3 với mọi giá trị nguyên dương của n.
Bài 4: Một người đi một nữa quãng đường từ A đến B với vận tốc 15km/h, và đi phần còn lại với vận tốc 30km/h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên toàn bộ quãng đường AB.
Bài 5: Chứng minh rằng : S ≤ [tex]\frac{a^{2}+b^{2}}{4}[/tex] với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh bằng a, b.
Bài 6:
a)Tìm tất cả các số nguyên n sao cho :[tex]n^4+2n^3+2n^2+n+7[/tex] là số chính phương.
b)Tìm nghiệm nguyên của của phương trình[tex]x^2+ xy+y^2=x^2y^2[/tex]

Bài 7: Chứng minh rằng : (x-1)(x-3)(x-4)(x-6) + 10 > 0 với mọi x.
Bài 8: Cho[tex]x\geq 0,y\geq 0,z\geq 0[/tex] và x+y+z=1. Chứng minh rằng [tex]xy+yz+zx-2xyz\leq \frac{7}{27}[/tex]
Bài 9: Cho biểu thức:
[tex]P= \left ( \frac{2x-3}{4x^2-12x+5}+\frac{2x-8}{13x-2x^2-20}-\frac{3}{2x-1} \right ):\frac{21+2x-8x^2}{4x^2+4x-3}+1[/tex]
a) Rút gọn P
b) Tính giá trị của P khi [tex]\left | x \right |= \frac{1}{2}[/tex]

c) Tìm giá trị nguyên của x để P nhận giá trị nguyên.
d) Tìm x để P>0
Bài 10: Giải phương trình:
[tex]\left | \left | x-2 \right |+3 \right |=5[/tex]

Bài 11: Một người đi xe gắn máy từ A đến B dự định mất 3 giờ 20 phút. Nếu người ấy tăng vận tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 20 phút. Tính khoảng cách AB và vận tốc dự định đi của người đó.
Bài 12: Cho x, y, z là các số lớn hơn hoặc bằng 1. Chứng minh rằng:
[tex]\frac{1}{1+x^2}+\frac{1}{1+y^2}\geq \frac{2}{1+xy}[/tex]

Bài 13: Cho biểu thức: [tex]A= \left [ \frac{2}{3x} +\frac{2}{x+1}\left ( \frac{x+1}{3x}-x-1 \right )\right ]:\frac{x-1}{x}[/tex]
a) Rút gọn biểu thức A
b) Tìm giá trị nguyên của x để A nhận giá trị nguyên.







3.
$ A = n^3 + 3n^2 + 5n + 3 \\ = (n^3 + 5n) + (3n^2 + 3) \\ = n(n^2 + 5) + 3(n^2 + 1) \\ 3(n^2 + 1)\vdots 3 $
Để $ A \vdots 3 \Rightarrow n(n^2 + 5) \vdots 3 $
Nếu $ n = 3k \Rightarrow n(n^2 + 5) = 3k[(3k)^2 + 5] \vdots 3 $
Nếu $ n = 3k + 1 \Rightarrow n(n^2 + 5) = (3k + 1)[(3k + 1)^2 + 5] = (3k + 1)(9k^2 + 6k + 1 + 5) = (3k + 1)(9k^2 + 6k + 6) = 3(3k + 1)(3k^2 + 2k + 2) \vdots 3 $
Nếu $ n = 3k + 2 \Rightarrow n(n^2 + 5) = (3k + 2)[(3k + 2)^2 + 5] = (3k + 2)(9k^2 + 12k + 4 + 5) = (3k + 2)(9k^2 + 12k + 9) = 3(3k + 2)(3k^2 + 4k + 3) \vdots 3 $
Vậy $ A \vdots 3 $ với mọi n nguyên dương
 
Top Bottom