L
latdatdethuong137
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
[FONT="]Câu 1 :[/FONT][FONT="] Cho 22 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau . Lấy ½ hỗn hợp X cho tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 . Công thức phân tử của 2 ancol là .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH [/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C3H7OH và C4H9OH D.C4H9OH và C5H11OH [/FONT]
[FONT="]Câu 2 :[/FONT][FONT="] Lấy 18,8 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một ancol A no đơn chức tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 đktc . Công thức phân tử của A là . [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C3H7OH B.CH3OH C.C4H9OH D.C5H11OH [/FONT]
[FONT="]Câu 3:[/FONT][FONT="] Chia a gam ancol etylic thành 2 phần bằng nhau . Đem nung nóng phần I với H2SO4 đăc ở 170 oC thu được khí etilen . Đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8 gam nước . Đốt cháy hoàn toàn phần II thu được V lít khí CO2 . Gía trị của V là . [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]1,12 B.2,24 C.3,36 D.4,48 [/FONT]
[FONT="]Câu 4 :[/FONT][FONT="] Một hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng . Đốt cháy m gam X thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O . Gía trị của m là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]7,1 B.4,6 C.2,3 D.14,2[/FONT]
[FONT="]Câu 5 :[/FONT][FONT="] Đung ancol X đơn chức no đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối X bằng 0,7 . Công thức phân tử của X là :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C3H5OH B.C3H7OH C.C4H7OH D.C4H9OH [/FONT]
[FONT="]Câu 6 :[/FONT][FONT="] Đun ancol X đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối so với X bằng 1,75 . Công thức phân tử của X là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C3H5OH B.C3H7OH C.C4H7OH D.C4H9OH [/FONT]
[FONT="]Câu 7 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol 3 : 4 . Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện ) . Công thức phân tử của X là :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C3H8O2 B.C3H6O C.C3H4O D.C3H8O[/FONT]
[FONT="]Câu 8 :[/FONT][FONT="] Có hai hỗn hợp X và Y được pha trộn từ các ancol no đơn chức cùng dãy đồng đẳng có số nguyên tử cac bon ≤ 4 ( mỗi hỗn hợp chỉ chứa hai ancol ) . Khi cho X hoặc Y tác dụng hoàn toàn với Na dư đều thu được 5,6 lít khí H2 đktc và khi đốt cháy X hoăc Y đều cần 47,04 lít khí O2 đktc . Hai anclol nào sau đây không phải là X hoặc Y [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , C3H7OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]CH3OH , C2H5OH D.C2H5OH , C4H9OH[/FONT]
[FONT="]Câu 9 :[/FONT][FONT="] Đung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol C4H9OH và 0,3 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 OC thu được ete có tỉ số mol AOA : BOB : AOB = 2 : 1 : 2 (A , B là các các gốc ankyl và ancol ) . Tổng khối lượng các ete thu được là :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]26,9 B.24,1 C.48,2 D.A hoặc B [/FONT]
[FONT="]Câu 10 :[/FONT][FONT="] Khi đem một ancol no đơn chức X với axit H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X là 1,4375 . Công thức phân tử của X là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH B.C2H5OH C.C3H7OH D.C4H9OH [/FONT]
[FONT="]Câu 11 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hai ancol đơn chức , mạch hở , kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO2 đktc và 9 gam H2O . Công thức phân tử của hai ancol là .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C3H7OH , C4H9OH D.C4H9OH , C5H11OH [/FONT]
[FONT="]Câu 12 :[/FONT][FONT="] Đung 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C cho đến khi phản ứng hoàn toàn xảy ra thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau . Tính số mol mỗi ete :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]0,1 B.0,2 C.0,3 D.0,4 [/FONT]
[FONT="]Câu 13 :[/FONT][FONT="] Oxi hóa 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức bằng CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lấy toàn bộ sản phẩm cho qua lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 2,16 gam kết tủa Ag . Nếu đốt cháy 0,03 mol X thu được 0,08 mol CO2 . Công thức cấu tạo nào không phù hợp với 2 ancol trên :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , (CH3)2CHOH B.CH3CH2OH và (CH3)2CHOH [/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]CH3OH và CH3CH2OH D.A và B [/FONT]
[FONT="]Câu 14 :[/FONT][FONT="] Hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau có số mol bằng nhau . Tách nước hoàn toàn m gam X thu được 0,1 mol một anken duy nhất . Gía trị của m là :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]4,6 B.3,2 C.6,4 D.7,8[/FONT]
[FONT="]Câu 15 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng . Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 9,6 gam . [/FONT][FONT="]Gí trị của a là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]0,2 mol B.0,1 mol C.0,15 mol D.0,3 mol[/FONT]
[FONT="]Câu 16 :[/FONT][FONT="] Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng . Cho Y hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 24 gam Br2 bị mất màu và khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 7,35 gam . Công thức phân tử của hai ancol là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C2H5OH , C3H7OH B.C3H7OH , C4H9OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C4H9OH , C3H7OH D.C5H11OH , C6H13OH [/FONT]
[FONT="]Câu 17 :[/FONT][FONT="] Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 0 C thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete có số mol bằng nhau . Công thức phân tử của 2 ancol là .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C4H9OH , C3H7OH D.C5H11OH , C6H13OH [/FONT]
[FONT="]Câu 18 :[/FONT][FONT="] Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH . Chia X làm 2 phần bằng nhau . Phần I cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 đktc . Đốt cháy phần II thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O . Biết số nguyên tử C trong mỗi ancol ≤ 3 . Công thức phân tử của 2 ancol là .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C2H5OH , C3H7OH B.C2H4(OH)2 , C3H6(OH)2[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C3H7OH , CH3OH D.CH3OH , C2H5OH [/FONT]
[FONT="]Câu 19 :[/FONT][FONT="] Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được một anken duy nhất ( không kể đồng phân hình học ) . Đốt cháy hoàn toàn lượng chất X thu được 5,6 lít khí CO2 đktc và 5,4 gam H2O . Số công thức cấu tạo phù hợp với X là .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]3 B.5 C.4 D.2[/FONT]
[FONT="]Câu 20 :[/FONT][FONT="] Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol Y đơn chức tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 đktc . Lượng H2 do Y tạo ra bằng 1/3 lượng H2 do glixerol tạo ra . Công thức phân tử của Y .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH B.C2H5OH C.C3H7OH D.C4H9OH[/FONT]
[FONT="]Câu 22 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp , cho toàn bộ CO2 hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2 M . Sau thí nghiệm , nồng độ dung dịch NaOH còn lại 0,1 M ( giả sử thể tích dung dịch không thay đổi ) . Công thức phân tử của hai ancol là : [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C3H7OH , C4H9OH D.C4H9OH , C5H11OH [/FONT]
[FONT="]Câu 23 :[/FONT][FONT="] Cho 12,72 gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH dư phản ứng trong môi trường H2SO4 thu được hỗn hợp Y có chứa 8,448 gam este . Nếu hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần 120 ml . Tính hiệu suất của phản ứng este hóa ?[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]80% B.75% C.60% D.85%[/FONT]
[FONT="]Câu 24 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp mạch hở , dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng NaOH dư . Sau thí nghiệm thấy độ tăng khối lượng bình (1) và (2) lần lượt là 12,6 gam và 22 gam . [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , CH3CH2CH2OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]CH3CH2OH và (CH3)2CHOH D.CH3CH2CH2OH và (CH3)3COH[/FONT]
[FONT="]Câu 25 :[/FONT][FONT="] Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C thu được 21,6 gam nước và 7,2 gam ete có số mol bằng nhau . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Công thức 2 ancol là :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C3H7OH và C4H9OH D.CH3OH và C3H7OH[/FONT]
[FONT="]Câu 26 :[/FONT][FONT="] Khi đốt cháy 1 mol ancol X cần 2,5 mol O2 . X là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C3H5(OH)3 B.C2H4(OH)2 C.C3H6(OH)2 D.C4H8(OH)2[/FONT]
[FONT="]Câu 27 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,65 gam H2O . Nếu lấy m gam X cho phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít khí H2 đktc . Tính m[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]4,85 B.5,84 C.8,45 D.8,54 [/FONT]
[FONT="][/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH [/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C3H7OH và C4H9OH D.C4H9OH và C5H11OH [/FONT]
[FONT="]Câu 2 :[/FONT][FONT="] Lấy 18,8 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một ancol A no đơn chức tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 đktc . Công thức phân tử của A là . [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C3H7OH B.CH3OH C.C4H9OH D.C5H11OH [/FONT]
[FONT="]Câu 3:[/FONT][FONT="] Chia a gam ancol etylic thành 2 phần bằng nhau . Đem nung nóng phần I với H2SO4 đăc ở 170 oC thu được khí etilen . Đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8 gam nước . Đốt cháy hoàn toàn phần II thu được V lít khí CO2 . Gía trị của V là . [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]1,12 B.2,24 C.3,36 D.4,48 [/FONT]
[FONT="]Câu 4 :[/FONT][FONT="] Một hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng . Đốt cháy m gam X thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O . Gía trị của m là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]7,1 B.4,6 C.2,3 D.14,2[/FONT]
[FONT="]Câu 5 :[/FONT][FONT="] Đung ancol X đơn chức no đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối X bằng 0,7 . Công thức phân tử của X là :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C3H5OH B.C3H7OH C.C4H7OH D.C4H9OH [/FONT]
[FONT="]Câu 6 :[/FONT][FONT="] Đun ancol X đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối so với X bằng 1,75 . Công thức phân tử của X là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C3H5OH B.C3H7OH C.C4H7OH D.C4H9OH [/FONT]
[FONT="]Câu 7 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol 3 : 4 . Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện ) . Công thức phân tử của X là :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C3H8O2 B.C3H6O C.C3H4O D.C3H8O[/FONT]
[FONT="]Câu 8 :[/FONT][FONT="] Có hai hỗn hợp X và Y được pha trộn từ các ancol no đơn chức cùng dãy đồng đẳng có số nguyên tử cac bon ≤ 4 ( mỗi hỗn hợp chỉ chứa hai ancol ) . Khi cho X hoặc Y tác dụng hoàn toàn với Na dư đều thu được 5,6 lít khí H2 đktc và khi đốt cháy X hoăc Y đều cần 47,04 lít khí O2 đktc . Hai anclol nào sau đây không phải là X hoặc Y [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , C3H7OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]CH3OH , C2H5OH D.C2H5OH , C4H9OH[/FONT]
[FONT="]Câu 9 :[/FONT][FONT="] Đung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol C4H9OH và 0,3 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 OC thu được ete có tỉ số mol AOA : BOB : AOB = 2 : 1 : 2 (A , B là các các gốc ankyl và ancol ) . Tổng khối lượng các ete thu được là :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]26,9 B.24,1 C.48,2 D.A hoặc B [/FONT]
[FONT="]Câu 10 :[/FONT][FONT="] Khi đem một ancol no đơn chức X với axit H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X là 1,4375 . Công thức phân tử của X là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH B.C2H5OH C.C3H7OH D.C4H9OH [/FONT]
[FONT="]Câu 11 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hai ancol đơn chức , mạch hở , kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO2 đktc và 9 gam H2O . Công thức phân tử của hai ancol là .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C3H7OH , C4H9OH D.C4H9OH , C5H11OH [/FONT]
[FONT="]Câu 12 :[/FONT][FONT="] Đung 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C cho đến khi phản ứng hoàn toàn xảy ra thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau . Tính số mol mỗi ete :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]0,1 B.0,2 C.0,3 D.0,4 [/FONT]
[FONT="]Câu 13 :[/FONT][FONT="] Oxi hóa 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức bằng CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lấy toàn bộ sản phẩm cho qua lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 2,16 gam kết tủa Ag . Nếu đốt cháy 0,03 mol X thu được 0,08 mol CO2 . Công thức cấu tạo nào không phù hợp với 2 ancol trên :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , (CH3)2CHOH B.CH3CH2OH và (CH3)2CHOH [/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]CH3OH và CH3CH2OH D.A và B [/FONT]
[FONT="]Câu 14 :[/FONT][FONT="] Hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau có số mol bằng nhau . Tách nước hoàn toàn m gam X thu được 0,1 mol một anken duy nhất . Gía trị của m là :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]4,6 B.3,2 C.6,4 D.7,8[/FONT]
[FONT="]Câu 15 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng . Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 9,6 gam . [/FONT][FONT="]Gí trị của a là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]0,2 mol B.0,1 mol C.0,15 mol D.0,3 mol[/FONT]
[FONT="]Câu 16 :[/FONT][FONT="] Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng . Cho Y hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 24 gam Br2 bị mất màu và khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 7,35 gam . Công thức phân tử của hai ancol là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C2H5OH , C3H7OH B.C3H7OH , C4H9OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C4H9OH , C3H7OH D.C5H11OH , C6H13OH [/FONT]
[FONT="]Câu 17 :[/FONT][FONT="] Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 0 C thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete có số mol bằng nhau . Công thức phân tử của 2 ancol là .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C4H9OH , C3H7OH D.C5H11OH , C6H13OH [/FONT]
[FONT="]Câu 18 :[/FONT][FONT="] Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH . Chia X làm 2 phần bằng nhau . Phần I cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 đktc . Đốt cháy phần II thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O . Biết số nguyên tử C trong mỗi ancol ≤ 3 . Công thức phân tử của 2 ancol là .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C2H5OH , C3H7OH B.C2H4(OH)2 , C3H6(OH)2[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C3H7OH , CH3OH D.CH3OH , C2H5OH [/FONT]
[FONT="]Câu 19 :[/FONT][FONT="] Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được một anken duy nhất ( không kể đồng phân hình học ) . Đốt cháy hoàn toàn lượng chất X thu được 5,6 lít khí CO2 đktc và 5,4 gam H2O . Số công thức cấu tạo phù hợp với X là .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]3 B.5 C.4 D.2[/FONT]
[FONT="]Câu 20 :[/FONT][FONT="] Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol Y đơn chức tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 đktc . Lượng H2 do Y tạo ra bằng 1/3 lượng H2 do glixerol tạo ra . Công thức phân tử của Y .[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH B.C2H5OH C.C3H7OH D.C4H9OH[/FONT]
[FONT="]Câu 22 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp , cho toàn bộ CO2 hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2 M . Sau thí nghiệm , nồng độ dung dịch NaOH còn lại 0,1 M ( giả sử thể tích dung dịch không thay đổi ) . Công thức phân tử của hai ancol là : [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C3H7OH , C4H9OH D.C4H9OH , C5H11OH [/FONT]
[FONT="]Câu 23 :[/FONT][FONT="] Cho 12,72 gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH dư phản ứng trong môi trường H2SO4 thu được hỗn hợp Y có chứa 8,448 gam este . Nếu hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần 120 ml . Tính hiệu suất của phản ứng este hóa ?[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]80% B.75% C.60% D.85%[/FONT]
[FONT="]Câu 24 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp mạch hở , dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng NaOH dư . Sau thí nghiệm thấy độ tăng khối lượng bình (1) và (2) lần lượt là 12,6 gam và 22 gam . [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , CH3CH2CH2OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]CH3CH2OH và (CH3)2CHOH D.CH3CH2CH2OH và (CH3)3COH[/FONT]
[FONT="]Câu 25 :[/FONT][FONT="] Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C thu được 21,6 gam nước và 7,2 gam ete có số mol bằng nhau . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Công thức 2 ancol là :[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="]C3H7OH và C4H9OH D.CH3OH và C3H7OH[/FONT]
[FONT="]Câu 26 :[/FONT][FONT="] Khi đốt cháy 1 mol ancol X cần 2,5 mol O2 . X là [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]C3H5(OH)3 B.C2H4(OH)2 C.C3H6(OH)2 D.C4H8(OH)2[/FONT]
[FONT="]Câu 27 :[/FONT][FONT="] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,65 gam H2O . Nếu lấy m gam X cho phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít khí H2 đktc . Tính m[/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="]4,85 B.5,84 C.8,45 D.8,54 [/FONT]
[FONT="][/FONT]