cùng ôn tập các bài về ancol

L

latdatdethuong137

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

[FONT=&quot]Câu 1 :[/FONT][FONT=&quot] Cho 22 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau . Lấy ½ hỗn hợp X cho tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít khí H2 . Công thức phân tử của 2 ancol là .[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH [/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]C3H7OH và C4H9OH D.C4H9OH và C5H11OH [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 2 :[/FONT][FONT=&quot] Lấy 18,8 gam hỗn hợp X gồm C2H5OH và một ancol A no đơn chức tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 đktc . Công thức phân tử của A là . [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]C3H7OH B.CH3OH C.C4H9OH D.C5H11OH [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 3:[/FONT][FONT=&quot] Chia a gam ancol etylic thành 2 phần bằng nhau . Đem nung nóng phần I với H2SO4 đăc ở 170 oC thu được khí etilen . Đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này thu được 1,8 gam nước . Đốt cháy hoàn toàn phần II thu được V lít khí CO2 . Gía trị của V là . [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]1,12 B.2,24 C.3,36 D.4,48 [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 4 :[/FONT][FONT=&quot] Một hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng . Đốt cháy m gam X thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O . Gía trị của m là [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]7,1 B.4,6 C.2,3 D.14,2[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 5 :[/FONT][FONT=&quot] Đung ancol X đơn chức no đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối X bằng 0,7 . Công thức phân tử của X là :[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]C3H5OH B.C3H7OH C.C4H7OH D.C4H9OH [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 6 :[/FONT][FONT=&quot] Đun ancol X đơn chức với H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối so với X bằng 1,75 . Công thức phân tử của X là [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]C3H5OH B.C3H7OH C.C4H7OH D.C4H9OH [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 7 :[/FONT][FONT=&quot] Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O có tỉ lệ số mol 3 : 4 . Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO2 thu được (ở cùng điều kiện ) . Công thức phân tử của X là :[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]C3H8O2 B.C3H6O C.C3H4O D.C3H8O[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 8 :[/FONT][FONT=&quot] Có hai hỗn hợp X và Y được pha trộn từ các ancol no đơn chức cùng dãy đồng đẳng có số nguyên tử cac bon ≤ 4 ( mỗi hỗn hợp chỉ chứa hai ancol ) . Khi cho X hoặc Y tác dụng hoàn toàn với Na dư đều thu được 5,6 lít khí H2 đktc và khi đốt cháy X hoăc Y đều cần 47,04 lít khí O2 đktc . Hai anclol nào sau đây không phải là X hoặc Y [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH , C3H7OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH , C2H5OH D.C2H5OH , C4H9OH[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 9 :[/FONT][FONT=&quot] Đung nóng hỗn hợp X gồm 0,2 mol C4H9OH và 0,3 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 OC thu được ete có tỉ số mol AOA : BOB : AOB = 2 : 1 : 2 (A , B là các các gốc ankyl và ancol ) . Tổng khối lượng các ete thu được là :[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]26,9 B.24,1 C.48,2 D.A hoặc B [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 10 :[/FONT][FONT=&quot] Khi đem một ancol no đơn chức X với axit H2SO4 đặc thu được hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với X là 1,4375 . Công thức phân tử của X là [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH B.C2H5OH C.C3H7OH D.C4H9OH [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 11 :[/FONT][FONT=&quot] Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hai ancol đơn chức , mạch hở , kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít CO2 đktc và 9 gam H2O . Công thức phân tử của hai ancol là .[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]C3H7OH , C4H9OH D.C4H9OH , C5H11OH [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 12 :[/FONT][FONT=&quot] Đung 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C cho đến khi phản ứng hoàn toàn xảy ra thu được 111,2 gam hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau . Tính số mol mỗi ete :[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]0,1 B.0,2 C.0,3 D.0,4 [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 13 :[/FONT][FONT=&quot] Oxi hóa 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức bằng CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi lấy toàn bộ sản phẩm cho qua lượng dư dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 2,16 gam kết tủa Ag . Nếu đốt cháy 0,03 mol X thu được 0,08 mol CO2 . Công thức cấu tạo nào không phù hợp với 2 ancol trên :[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH , (CH3)2CHOH B.CH3CH2OH và (CH3)2CHOH [/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH và CH3CH2OH D.A và B [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 14 :[/FONT][FONT=&quot] Hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau có số mol bằng nhau . Tách nước hoàn toàn m gam X thu được 0,1 mol một anken duy nhất . Gía trị của m là :[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]4,6 B.3,2 C.6,4 D.7,8[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 15 :[/FONT][FONT=&quot] Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng . Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 9,6 gam . [/FONT][FONT=&quot]Gí trị của a là [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]0,2 mol B.0,1 mol C.0,15 mol D.0,3 mol[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 16 :[/FONT][FONT=&quot] Khử hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ancol ở điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp Y gồm 2 anken kế tiếp trong dãy đồng đẳng . Cho Y hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy có 24 gam Br2 bị mất màu và khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 7,35 gam . Công thức phân tử của hai ancol là [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]C2H5OH , C3H7OH B.C3H7OH , C4H9OH[/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]C4H9OH , C3H7OH D.C5H11OH , C6H13OH [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 17 :[/FONT][FONT=&quot] Đun nóng 7,8 gam một hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 0 C thu được 6 gam hỗn hợp Y gồm 3 ete có số mol bằng nhau . Công thức phân tử của 2 ancol là .[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]C4H9OH , C3H7OH D.C5H11OH , C6H13OH [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 18 :[/FONT][FONT=&quot] Hỗn hợp X gồm 2 ancol có cùng số nhóm OH . Chia X làm 2 phần bằng nhau . Phần I cho tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 đktc . Đốt cháy phần II thu được 11 gam CO2 và 6,3 gam H2O . Biết số nguyên tử C trong mỗi ancol ≤ 3 . Công thức phân tử của 2 ancol là .[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]C2H5OH , C3H7OH B.C2H4(OH)2 , C3H6(OH)2[/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]C3H7OH , CH3OH D.CH3OH , C2H5OH [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 19 :[/FONT][FONT=&quot] Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được một anken duy nhất ( không kể đồng phân hình học ) . Đốt cháy hoàn toàn lượng chất X thu được 5,6 lít khí CO2 đktc và 5,4 gam H2O . Số công thức cấu tạo phù hợp với X là .[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]3 B.5 C.4 D.2[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 20 :[/FONT][FONT=&quot] Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm glixerol và một ancol Y đơn chức tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít khí H2 đktc . Lượng H2 do Y tạo ra bằng 1/3 lượng H2 do glixerol tạo ra . Công thức phân tử của Y .[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH B.C2H5OH C.C3H7OH D.C4H9OH[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 22 :[/FONT][FONT=&quot] Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp , cho toàn bộ CO2 hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 0,2 M . Sau thí nghiệm , nồng độ dung dịch NaOH còn lại 0,1 M ( giả sử thể tích dung dịch không thay đổi ) . Công thức phân tử của hai ancol là : [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , C3H7OH[/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]C3H7OH , C4H9OH D.C4H9OH , C5H11OH [/FONT]

[FONT=&quot]Câu 23 :[/FONT][FONT=&quot] Cho 12,72 gam hỗn hợp X gồm CH3OH và C2H5OH dư phản ứng trong môi trường H2SO4 thu được hỗn hợp Y có chứa 8,448 gam este . Nếu hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì cần 120 ml . Tính hiệu suất của phản ứng este hóa ?[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]80% B.75% C.60% D.85%[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 24 :[/FONT][FONT=&quot] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp mạch hở , dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng NaOH dư . Sau thí nghiệm thấy độ tăng khối lượng bình (1) và (2) lần lượt là 12,6 gam và 22 gam . [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH , C2H5OH B.C2H5OH , CH3CH2CH2OH[/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]CH3CH2OH và (CH3)2CHOH D.CH3CH2CH2OH và (CH3)3COH[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 25 :[/FONT][FONT=&quot] Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C thu được 21,6 gam nước và 7,2 gam ete có số mol bằng nhau . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Công thức 2 ancol là :[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH[/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]C3H7OH và C4H9OH D.CH3OH và C3H7OH[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 26 :[/FONT][FONT=&quot] Khi đốt cháy 1 mol ancol X cần 2,5 mol O2 . X là [/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]C3H5(OH)3 B.C2H4(OH)2 C.C3H6(OH)2 D.C4H8(OH)2[/FONT]

[FONT=&quot]Câu 27 :[/FONT][FONT=&quot] Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO2 và 7,65 gam H2O . Nếu lấy m gam X cho phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít khí H2 đktc . Tính m[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]4,85 B.5,84 C.8,45 D.8,54 [/FONT]

[FONT=&quot][/FONT]
 
M

marucohamhoc

Mình thử làm thử các bạn coi đúng ko nha:
Câu 1) A
Câu 2) B
Câu 3) ...^^
Câu 4) C
Câu 5) A
Câu 6) A
Câu 7) D
Câu 8) C
Câu 9) ...
Câu 10) A
Câu 11) B
Câu 12) D
Câu 13) C
Câu 14) ...
Câu 15) B
Câu 16) câu này có 2 đáp án giống nhau, bạn coi lại đề giúp tớ nhá
= > B, C đúng
Câu 17) D
Câu 18) B
Câu 19) câu này tớ ra được chất C5H11OH thui, chớ còn cái khoản tính đồng phân tớ kém lắm, đón bừa thui nhá
= > A
Câu 20) B
Câu 21) Ko có câu 21^^
Câu 22) B
Câu 23) Câu này đề sai thì phải, hình như ancol đấu có tác dụng với NaOH đâu bạn?
Câu 24) B
Câu 25) ...
Câu 26) B
Câu 27) C
bạn coi sai chỗ nào thì sửa giùm tớ với nhá, còn mấy câu nữa nhưng thấy đề rắc rối quá, hì,
 
L

latdatdethuong137

mình làm tiếp của maruco nha
c3;B
c14; D
c19;C : công thức C5H11OH có 4 đồng phần bạn ak
câu 19 đáp án la A: 3 đồng phân. bạn maruco làm đúng rồi
các bạn giải chi tiết nhé, không chỉ viết mỗi đáp án

C ơi! Mỗi lần post thì nhiều nhất là 10 bài thoai c à.
Nhiều thế kia Ít ai giải hẳn ra đâu:D:D:D
Ít mà chắc, cứ từ từ mà tiến;))
 
Last edited by a moderator:
A

acsimet_91

[FONT=&quot]Câu 25 :[/FONT][FONT=&quot] Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 o C thu được 21,6 gam nước và 7,2 gam ete có số mol bằng nhau . Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Công thức 2 ancol là :[/FONT]
[FONT=&quot]A.[/FONT][FONT=&quot]CH3OH và C2H5OH B.C2H5OH và C3H7OH[/FONT]
[FONT=&quot]C.[/FONT][FONT=&quot]C3H7OH và C4H9OH D.CH3OH và C3H7OH[/FONT]
Sai đề rồi. Phải là 72g este chứ nhỉ? :d

Gọi 2 ancol là ROH và R'OH

[TEX]n_{H_2O}=1,2 -> n_{ROR}=n_{ROR'}=n_{R'OR'}=0,4[/TEX]

[TEX]m_{ROR}+m_{R'OR'}+m_{ROR'}=72[/TEX]

[TEX]0,4.(3R+3R'+48)=72 -> R+R'=44 ->A [/TEX]
 
M

marucohamhoc

hơ, acsimet nhầm thì phải, bạn nói đó là este mà lại làm theo công thức của ete đấy thôi, hihi
câu này mình cũng tính theo cách đó nhưng đến chỗ tổng khối lượng 3 ete thì tịt luôn, hì
 
V

vua.tan.gai

  • A: 0,17 mol khi đp dd hh gồm MgCl2; FeCl3; và CuCl2 thì thứ tự bị khử ở catot là
A: Fe3+; Cu2+; Fe2+; H2O
B: Fe3+; Cu2+; Mg2+; H2O
C: Cu2+; Fe3+; Mg2+; H2O
D: Fe3+; Cu2+; Fe2+; Mg2+

2. đun nóng 22,12 g KMnO4 thu được 21,16 g hh rắn/ cho hh rắn td vs HCl đặc thì lượng khí clo thoát ra là ( H=100%)

B: 0,49 mol
C: 0,26 mol
D: 0,29 mol
Câu này mình tính được có 0,23 mol L

  • hidrocacbon X không làm mất màu dd brom ở nhiệt độ thường
A:isoprene
B: xiclopropan
C: xiclohexan
D: propilen

  • điện phân dd gồm 0,1 mol AgNO3; 0,2 mol Cu(NO3)2; 0,1 mol Fe(NO3)3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 40A; trong tg là 965 s thì kl kim loại giải phóng ở catot là
A: 17,2 g
B: 29,2 g
C: 10,8 g
D: 23.6 g

  • để phân biệt 2 khí O2 và O3 không thể dung hóa chất nào sau đây
A: dd KI; hồ tinh bột
B: dd KI; quì tím
C: đũa bạc
D: bột than

  • hòa tan hoàn toàn 47,4 g phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước thu được dd X. cho toàn bộ X td vs 175 ml dd Ba(OH)2 1M sau pư thu đc m g kết tủa. GT m là
A:3,9
B: 46,675
C:40,775
D: 62,2
 
Top Bottom