I.
1. hasn't washed
( thì HTHT, để ý có dấu hiệu for + khoảng thời gian )
2. drink
( should + Vbare)
3. doing
( enjoy + Ving )
4. will play
( câu điều kiện loại 1 )
Bạn tìm hiểu kiến thức về câu điều kiện ở đây rồi áp dụng với câu 5, 19, 20 nhé bạn ^^ : https://diendan.hocmai.vn/threads/cau-dieu-kien.738718/
6. has
( thì HTĐ, để ý dấu hiệu thời gian every morning )
7. Đây là câu ước, bạn đọc lí thuyết và cấu trúc của dạng này tại đây : https://diendan.hocmai.vn/threads/wish.749581/#post-3754105
Có thể thấy trong câu này bạn kia đang ước một điều không có thật ở hiện tại (bây giờ bạn ấy không là học sinh tốt nên ước vậy) => đáp án là "were"
Bạn hãy áp dụng cấu trúc với câu 9-18 nhé bạn.
II.
Sau đây là cấu trúc cơ bản của câu bị động :
Và bạn nên đọc lí thuyết kĩ hơn ở đây để có thể làm bài tập dạng này tốt : https://diendan.hocmai.vn/threads/passive-voice.307086/
Bạn hãy áp dụng cấu trúc vào bài làm, còn mình sẽ làm mẫu vài câu nhé
1. A new power plant are being built.
2. She was given a bunch of flowers.
3. It must be done by you right now.
P/s: Có chỗ nào không hiểu bạn cứ hỏi nhé ^^