Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Hi guys,
Như mọi người đã biết Conjunction (Từ nối) là một chủ đề khá quen thuộc trong các đề tiếng anh và có khá nhiều cấu trúc chi tiết chúng ta cần chú ý. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ một số kiến thức về chủ đề này cũng như một số bài tập để mọi người có thể tham khảo. ( Đáp án sẽ được post vào 8h tối 14/12/2021).
(Tôi học bơi để khỏe mạnh hơn.)
(Vì ông ấy đã lớn tuổi nên rất khó để ông ấy có thể tham gia cuộc thi chạy marathon)
(Chúng ta có thể ăn bánh mì kẹp thịt hoặc mì Ý.)
(Brian và vợ đều không đề cập gì đến việc chuyển nhà)
(Cảm giác thật kỳ lạ nhưng thật tuyệt vời khi trượt tuyết vào mùa hè!)
(Chúng tôi đã bán xe đạp thông qua quảng cáo trên tờ báo địa phương)
(Ngoài mức lương thấp, đó không phải là một công việc tồi)
( Chúng tôi không thể nhận được tài trợ và do đó phải từ bỏ dự án)
(Brian thậm chí sẽ không bao giờ đọc một tờ báo chứ đừng nói đến một cuốn sách).
(Tôi không thể có mặt trong cuộc họp và Andrew cũng không thể)
(Họ đã thiết lập một kế hoạch, nhờ đó bạn có thể dàn trải chi phí trong khoảng thời gian hai năm.)
(Hội đồng đã không hành động đúng với nghĩa vụ của mình.)
(Chế độ ăn giàu chất béo bão hòa làm tắc nghẽn động mạch của chúng ta, do đó làm giảm lưu lượng máu đến tim và não của chúng ta)
(Có nhiều vấn đề nghiêm trọng ở nước ta. Tuy nhiên, chúng tôi cảm thấy đây là thời điểm tốt để trở lại..)
Và đây là một số bài tập nhé:…
1.. from anything else, she is always late for work.
[TBODY]
[/TBODY]
2.We need to devise some sort of system…. People can liaise with each other.
[TBODY]
[/TBODY]
3.Natalie wanted to make a pie but didn’t have apples;…, she decided to bake a cake.
[TBODY]
[/TBODY]
4.In accordance … her wish, she was buried in France.
[TBODY]
[/TBODY]
5.Sharon hates listening rock music;… will she tolerate heavy metal.
[TBODY]
[/TBODY]
6.He is a weak leader;…., he has plenty of supporter.
[TBODY]
[/TBODY]
7.…flowers…trees grow during warm weather.
[TBODY]
[/TBODY]
8.I didn’t go out yesterday … the heavy rain.
[TBODY]
[/TBODY]
9.I have to be on time, … my boss will be annoyed if I’m late.
[TBODY]
[/TBODY]
10.I am saving money… buying a house.
[TBODY]
[/TBODY]
11.… the process of photosynthesis, green plants absord CO2 and produce O2.
[TBODY]
[/TBODY]
12.… you stop playing computer games to do homework … you won’t have dinner tonight.
[TBODY]
[/TBODY]
Như mọi người đã biết Conjunction (Từ nối) là một chủ đề khá quen thuộc trong các đề tiếng anh và có khá nhiều cấu trúc chi tiết chúng ta cần chú ý. Trong bài viết này mình sẽ chia sẻ một số kiến thức về chủ đề này cũng như một số bài tập để mọi người có thể tham khảo. ( Đáp án sẽ được post vào 8h tối 14/12/2021).
- Both….and…: Cả hai, đều
- (Cô ấy trông vừa đáng yêu vừa xinh xắn) So as to/ In order to: để (làm gì)
(Tôi học bơi để khỏe mạnh hơn.)
- As/Since/For = Because : Bởi vì
(Vì ông ấy đã lớn tuổi nên rất khó để ông ấy có thể tham gia cuộc thi chạy marathon)
- Either… or: …hoặc…
(Chúng ta có thể ăn bánh mì kẹp thịt hoặc mì Ý.)
- Neither … nor… : không… cũng không
(Brian và vợ đều không đề cập gì đến việc chuyển nhà)
- Yet = but : nhưng
(Cảm giác thật kỳ lạ nhưng thật tuyệt vời khi trượt tuyết vào mùa hè!)
- Through + N/Ving : thông qua, bằng cách
(Chúng tôi đã bán xe đạp thông qua quảng cáo trên tờ báo địa phương)
- Apart from= Except for +N/Ving: Ngoại trừ
(Ngoài mức lương thấp, đó không phải là một công việc tồi)
- Therefore : do đó
( Chúng tôi không thể nhận được tài trợ và do đó phải từ bỏ dự án)
- Let alone : chưa kể đến
(Brian thậm chí sẽ không bao giờ đọc một tờ báo chứ đừng nói đến một cuốn sách).
- Nor : cũng không
(Tôi không thể có mặt trong cuộc họp và Andrew cũng không thể)
- Whereby: Nhờ đó
(Họ đã thiết lập một kế hoạch, nhờ đó bạn có thể dàn trải chi phí trong khoảng thời gian hai năm.)
- In accordance with : tuân theo hoặc tuân theo quy tắc, luật lệ, điều ước, v.v.:
(Hội đồng đã không hành động đúng với nghĩa vụ của mình.)
- Thereby: do kết quả của một hành động khác
(Chế độ ăn giàu chất béo bão hòa làm tắc nghẽn động mạch của chúng ta, do đó làm giảm lưu lượng máu đến tim và não của chúng ta)
- Nonetheless= However = Nevertheless: Tuy nhiên
(Có nhiều vấn đề nghiêm trọng ở nước ta. Tuy nhiên, chúng tôi cảm thấy đây là thời điểm tốt để trở lại..)
Và đây là một số bài tập nhé:…
1.. from anything else, she is always late for work.
A.Not only | B.Apart | C.As well | D.Except |
2.We need to devise some sort of system…. People can liaise with each other.
A.thereafter | B.whereby | C.thereby | D.thereabouts |
3.Natalie wanted to make a pie but didn’t have apples;…, she decided to bake a cake.
A.therefore | B.namely | C.in contrast | D.nonetheless |
4.In accordance … her wish, she was buried in France.
A.for | B.with | C.of | D.to |
5.Sharon hates listening rock music;… will she tolerate heavy metal.
A.and | B. but | C.or | D.nor |
6.He is a weak leader;…., he has plenty of supporter.
A.nevertheless | B. otherwise | C.moreover | D.hence |
7.…flowers…trees grow during warm weather.
A.Not only…but also | B. Both…and | C.Neither…nor | D.Not…but |
8.I didn’t go out yesterday … the heavy rain.
A.because | B. because of | C.as | D. since |
9.I have to be on time, … my boss will be annoyed if I’m late.
A.and | B. nor | C.for | D.to |
10.I am saving money… buying a house.
A. so that | B. in order to | C.in order that | D.with a view to |
11.… the process of photosynthesis, green plants absord CO2 and produce O2.
A.That is | B. Through | C.It is | D.Whereas |
12.… you stop playing computer games to do homework … you won’t have dinner tonight.
A.Both-and | B. Neither-nor | C.Either-or | D.Not only –but also |