- 24 Tháng mười 2018
- 1,599
- 2,859
- 371
- Hà Nội
- Đại học Thương Mại
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
✓ Liên từ được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh, có chức năng dùng để liên kết các cụm từ, các câu và các đoạn văn.
✓ Liên từ gồm 3 loại: Liên từ kết hợp, liên từ tương quan, liên từ phụ thuộc.
I. Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions)
❖ Chức năng của liên từ kết hợp:
• Nối các từ, cụm từ , mệnh đề trong câu.
• Lưu ý: Khi liên từ dùng để nối các từ, thì các từ đó phải cùng từ loại (cùng tính từ, hoặc danh từ, ... ).
❖ Có 7 liên từ kết hợp trong tiếng Anh: FANBOYS
[TBODY]
[/TBODY]a. For : Vì
Chỉ lý do hoặc mục đích.
Với chức năng là một liên từ, FOR đứng ở giữa câu, đứng sau dấu phảy và sau FOR là một mệnh đề.
Eg: They don’t go to the movies, for it rains cats and dogs.
b. And : Và
Mang tính thêm, bổ sung một đối tượng hay vấn đề. Eg: I like eating sausage, ice-cream and fruits.
c. Nor : Cũng không
Dùng trong câu phủ định.
Chức năng: bổ sung ý phủ định cho câu.
Chú ý: Với vai trò là một liên từ kết hợp, NOR ít khi được sử dụng. Nó được dùng nhiều với vai trò là liên từ tương quan khi kết hợp với “Neither”).
Eg: I won’t be there on Monday nor Tuesday.
d. But : nhưng
Mang tính đối lập, trái ngược , ngược nghĩa.
Eg: We tried to do it but we couldn’t.
e. Or : hoặc
Mang tính lựa chọn.
Eg: Is it right or wrong?
f. Yet : nhưng
Mang nghĩa trái ngược, đối lập, giống như BUT. Eg: He worked hard, yet he failed.
g. So : Vì vậy
Biểu thị kết quả, ảnh hưởng của hành động ở vế trước đã đề cập tới.
Eg: The shops were closed, so I didn’t get any milk.
II. Liên từ tương quan (Correlative conjunctions)
❖ Chức năng của liên từ tương quan:
• Nối các từ, cụm từ, mệnh đề cùng bản chất (giống như chức năng của liên từ kết hợp).
• Liên từ tương quan luôn đi thành đôi, và không thể tách rời nhau.
❖ Các cặp liên từ tương quan thường gặp:
a. Both ... and : Cả ... và
Mang tính lựa chọn kép.
Eg: He speaks both English and French.
b. Not only ... but also : Không những ... mà còn
Mang tính lựa chọn kép.
Eg: You are not only intelligent but also modest.
Chú ý: Trong câu dùng :
Both ... and hoặc Not only ... but also: Động từ chia số nhiều.
c. Either ... or : Hoặc cái này, hoặc cái kia
Mang tính lựa chọn.
Eg: You can either write or phone to request a copy.
d. Neither ... nor : Không ..., cũng không ...
Mang tính phủ định kép.
Eg: He neither knows nor cares what happened.
Chú ý: Trong câu dùng:
Neither ... nor hoặc Either ... or: Động từ chia theo chủ ngữ gần nó nhất.
❖ Ngoài ra còn một số cặp liên từ tương quan: e. as ... as : trong câu so sánh ngang bằng:
as + adj/adv + as
Eg: He is as tall as you.
He doesn’t play half as well as his sister.
f. Such ... that và so ... that
So + adj/adv + that
So + adj + (a/an) + N + that
Such + (a/an) + adj + N+ that
Eg: He was so ill that we had to send for a doctor.
It was such a boring speech that I fell asleep.
g. Scarely ... when = Hardly ... when = Barely ... when = No sooner ... than: vừa mới ... thì ...
Chỉ áp dụng trong thì hiện tại và quá khứ. Không sử dụng được trong tương lai.
Eg: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right back out again.
No sooner had we started out for California than it started to rain.
h. as many ... as : nhiều
Eg: They try to interview as many candidates as possible.
i. would rather ... than : thích cái gì hơn cái gì
Eg: She’d rather play the drums than sing.
III. Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions)
❖ Chức năng liên từ phụ thuộc:
• Dùng để nối 2 mệnh đề trong câu với nhau, trong đó có một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ thuộc (mệnh đề chứa liên từ).
• Liên hệ phụ thuộc dùng để thiết lập mối quan hệ giữa 2 mệnh đề trong câu. Mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, quan hệ điều kiện hoặc quan hệ trái ngược nhau về logic.
❖ Các liên từ phụ thuộc thường gặp :
a. After : sau khi
Before: trước khi
Dùng để diễn tả thời gian.
Eg: I went immediately after I had received the information.
b. Although = Though = Even though : mặc dù
Dùng để diễn tả 2 hành động trái ngược nhau về mặt logic.
Eg: We decided to go, though it was late.
Chú ý: Sau “Although, though , even though , despite the fact that, in spite of the fact that” là mệnh đề.
Sau “despite / in spite of” là V-ing/danh từ.
Eg: They had a wonderful holiday, despite the bad weather.
c. + As : khi = When
Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra.
Eg: I watched her as she combed her hair.
+ As: bởi vì = because
Diễn tả nguyên nhân.
Eg: I left a message as you weren’t there.
d. As long as : miễn là, chừng nào mà
Diễn tả điều kiện.
Eg: We can play, as long as it doesn’t rain.
e. As soon as = Once: ngay sau khi
Diễn tả quan hệ thời gian.
Eg:He left as soon as he heard the news.
f. Since = Because : bởi vì
Diễn tả nguyên nhân, lý do.
Eg: We can’t buy a new car since we have no money.
Sau “Since và Because” là mệnh đề.
Cần phân biệt Since (diễn tả nguyên nhân) và Since (trong thì hiện tại hoàn thành).
Eg: We haven’t seen him since he married.
g. Even if: Kể cả khi, dù là
Diễn tả điều kiện giả định.
Eg: I’ll get there, even if I have to walk all the way.
h. If: Nếu
Unless: Nếu không, trừ phi
Diễn tả điều kiện.
Eg: Come at 8 o’clock unless I phone.
You’ll fail in French unless you work harder.
=You’ll fail in French if you do not work harder.
i. Now that : Bởi vì
Diễn tả nguyên nhân. (Đang diễn ra hoặc vừa diễn ra)
Eg: She’s ready to start cooking, now that she’s prepared all the food.
j. So that = In order that : để
Diễn tả mục đích.
Eg: I study hard so that/in order that I can pass the exam.
k. Until: cho tới khi
Diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng trong câu phủ định.
Eg: His baby didn’t walk until he was 18 months old
l. When : khi
Diễn tả quan hệ thời gian.
Eg: It was raining when we arrived.
m. + While: trong khi
Diễn tả quan hệ thời gian.
Eg: He fell asleep while he was doing his homework.
+ While = Whereas: nhưng, trong khi
Diễn tả quan hệ tương phản, trái ngược nhau. Eg: The hat is red, while the shoes are black.
n. In case = In the event that: trong trường hợp, phòng khi
Diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Eg: I’ll draw a map for you in case you can’t find our house.
o. Whether: được hay không
Diễn tả sự lựa chọn.
Eg: I don’t know whether I will be able to come.
p. How: như thế nào
Diễn tả phương tiện, cách thức.
Eg: I don’t know how to make this cake.
q. Than: hơn
Diễn đạt sự so sánh.
Eg: She is a better player than she was last year.
r. “That” trong “So... that”: quá đến nỗi mà.
Dùng trong mệnh đề lí do hay mục đích.
Eg: Olivia is so happy that it’s summer again.
s. Where : nơi mà
Diễn tả nơi chốn.
Eg: We went to the bar where there most shade.
t. Lest: để ... không, để ... khỏi
Eg: He ran away lest he should be seen.
u. As if = As though : cứ như thể là
Diễn tả giả định.
Eg: He behaved as if nothing had happened.
IV. Trạng từ nối (Conjunctive Adverbs)
❖ Trạng từ nối là trạng từ với chức năng giống như liên từ kết hợp.
-Trạng từ nối thường liên kết các mệnh đề độc lập.
-Trạng từ nối thường đi sau bởi dấu chấm phảy, và đi trước dấu phảy.
Eg: You must do your homework; otherwise, you might get a bad
grade.
❖ Các trạng từ nối thường gặp.
a. Instead : thay vì
Eg: He didn’t reply. Instead, he turned on his heel and left the room.
b. Later : sau đó
Eg: She graduated in 2005. Later she became a teacher.
c. Moreover : hơn thế nữa
Eg: The new professor is smart and, moreover, he is incredibly handsome.
d. Nevertheless : Tuy nhiên
Eg: There is little chance that we will succeed in changing the law.
Nevertheless, it is important that we try.
e. Otherwise : Ngoài ra
Eg: My parents lent me the money. Otherwise, I couldn’t have afforded the trip.
f. Still : Mặc dù vậy, tuy nhiên
Eg: The weather was cold and wet. Still, we had a great time.
g. Therefore : do đó
Eg: We were unable to get funding, therefore, we had to abandon the project.
h. Thus : Do đó, vì vậy
Eg: We don’t own the building. Thus, it would be impossible for us to make any major changes to it.
i. Accordingly : do đó, vì vậy
Eg: The cost of materials rose sharply last year. Accordingly, we were forced to increase our prices.
j. Also : Cũng, cả, ngoài ra
Eg: She speaks French and German and also a little Russian.
k. Besides : Hơn nữa, vả lại
Eg: + I didn’t eat anything at the restaurant because I was not hungry - and besides , I don’t like Italian food.
+ I can’t go now, I am too busy. Besides, my passport is out of date.
k. Consequently : do đó, vì vậy, cho nên
Eg: Mary needed to be home early. Consequently, she left
work at 3 p.m.
m. Finally : Cuối cùng
Eg: Firstly, ...
Secondly, ...
... Finally ,...
n. Furthermore : Hơn thế nữa
Eg: He said he hadn’t discussed the matter with her. Furthermore, he hadn’t even contacted her.
o. However : tuy nhiên
Eg: We thought the figures were correct. However, we have now discovered some errors.
p. Indeed : Quả thực
Eg: I don’t mind at all. Indeed, I would be delighted to help.
✓ Liên từ gồm 3 loại: Liên từ kết hợp, liên từ tương quan, liên từ phụ thuộc.
I. Liên từ kết hợp (Coordinating conjunctions)
❖ Chức năng của liên từ kết hợp:
• Nối các từ, cụm từ , mệnh đề trong câu.
• Lưu ý: Khi liên từ dùng để nối các từ, thì các từ đó phải cùng từ loại (cùng tính từ, hoặc danh từ, ... ).
❖ Có 7 liên từ kết hợp trong tiếng Anh: FANBOYS
F | A | N | B | O | Y | S |
For | And | Nor | But | Or | Yet | So |
Chỉ lý do hoặc mục đích.
Với chức năng là một liên từ, FOR đứng ở giữa câu, đứng sau dấu phảy và sau FOR là một mệnh đề.
Eg: They don’t go to the movies, for it rains cats and dogs.
b. And : Và
Mang tính thêm, bổ sung một đối tượng hay vấn đề. Eg: I like eating sausage, ice-cream and fruits.
c. Nor : Cũng không
Dùng trong câu phủ định.
Chức năng: bổ sung ý phủ định cho câu.
Chú ý: Với vai trò là một liên từ kết hợp, NOR ít khi được sử dụng. Nó được dùng nhiều với vai trò là liên từ tương quan khi kết hợp với “Neither”).
Eg: I won’t be there on Monday nor Tuesday.
d. But : nhưng
Mang tính đối lập, trái ngược , ngược nghĩa.
Eg: We tried to do it but we couldn’t.
e. Or : hoặc
Mang tính lựa chọn.
Eg: Is it right or wrong?
f. Yet : nhưng
Mang nghĩa trái ngược, đối lập, giống như BUT. Eg: He worked hard, yet he failed.
g. So : Vì vậy
Biểu thị kết quả, ảnh hưởng của hành động ở vế trước đã đề cập tới.
Eg: The shops were closed, so I didn’t get any milk.
II. Liên từ tương quan (Correlative conjunctions)
❖ Chức năng của liên từ tương quan:
• Nối các từ, cụm từ, mệnh đề cùng bản chất (giống như chức năng của liên từ kết hợp).
• Liên từ tương quan luôn đi thành đôi, và không thể tách rời nhau.
❖ Các cặp liên từ tương quan thường gặp:
a. Both ... and : Cả ... và
Mang tính lựa chọn kép.
Eg: He speaks both English and French.
b. Not only ... but also : Không những ... mà còn
Mang tính lựa chọn kép.
Eg: You are not only intelligent but also modest.
Chú ý: Trong câu dùng :
c. Either ... or : Hoặc cái này, hoặc cái kia
Mang tính lựa chọn.
Eg: You can either write or phone to request a copy.
d. Neither ... nor : Không ..., cũng không ...
Mang tính phủ định kép.
Eg: He neither knows nor cares what happened.
Chú ý: Trong câu dùng:
❖ Ngoài ra còn một số cặp liên từ tương quan: e. as ... as : trong câu so sánh ngang bằng:
as + adj/adv + as
Eg: He is as tall as you.
He doesn’t play half as well as his sister.
f. Such ... that và so ... that
So + adj/adv + that
So + adj + (a/an) + N + that
Such + (a/an) + adj + N+ that
Eg: He was so ill that we had to send for a doctor.
It was such a boring speech that I fell asleep.
g. Scarely ... when = Hardly ... when = Barely ... when = No sooner ... than: vừa mới ... thì ...
Chỉ áp dụng trong thì hiện tại và quá khứ. Không sử dụng được trong tương lai.
Eg: I had scarcely walked in the door when I got the call and had to run right back out again.
No sooner had we started out for California than it started to rain.
h. as many ... as : nhiều
Eg: They try to interview as many candidates as possible.
i. would rather ... than : thích cái gì hơn cái gì
Eg: She’d rather play the drums than sing.
III. Liên từ phụ thuộc (Subordinating conjunctions)
❖ Chức năng liên từ phụ thuộc:
• Dùng để nối 2 mệnh đề trong câu với nhau, trong đó có một mệnh đề chính và một mệnh đề phụ thuộc (mệnh đề chứa liên từ).
• Liên hệ phụ thuộc dùng để thiết lập mối quan hệ giữa 2 mệnh đề trong câu. Mối quan hệ nguyên nhân – kết quả, quan hệ điều kiện hoặc quan hệ trái ngược nhau về logic.
❖ Các liên từ phụ thuộc thường gặp :
a. After : sau khi
Before: trước khi
Dùng để diễn tả thời gian.
Eg: I went immediately after I had received the information.
b. Although = Though = Even though : mặc dù
Dùng để diễn tả 2 hành động trái ngược nhau về mặt logic.
Eg: We decided to go, though it was late.
Chú ý: Sau “Although, though , even though , despite the fact that, in spite of the fact that” là mệnh đề.
Sau “despite / in spite of” là V-ing/danh từ.
Eg: They had a wonderful holiday, despite the bad weather.
c. + As : khi = When
Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra.
Eg: I watched her as she combed her hair.
+ As: bởi vì = because
Diễn tả nguyên nhân.
Eg: I left a message as you weren’t there.
d. As long as : miễn là, chừng nào mà
Diễn tả điều kiện.
Eg: We can play, as long as it doesn’t rain.
e. As soon as = Once: ngay sau khi
Diễn tả quan hệ thời gian.
Eg:He left as soon as he heard the news.
f. Since = Because : bởi vì
Diễn tả nguyên nhân, lý do.
Eg: We can’t buy a new car since we have no money.
Sau “Since và Because” là mệnh đề.
Cần phân biệt Since (diễn tả nguyên nhân) và Since (trong thì hiện tại hoàn thành).
Eg: We haven’t seen him since he married.
g. Even if: Kể cả khi, dù là
Diễn tả điều kiện giả định.
Eg: I’ll get there, even if I have to walk all the way.
h. If: Nếu
Unless: Nếu không, trừ phi
Diễn tả điều kiện.
Eg: Come at 8 o’clock unless I phone.
You’ll fail in French unless you work harder.
=You’ll fail in French if you do not work harder.
i. Now that : Bởi vì
Diễn tả nguyên nhân. (Đang diễn ra hoặc vừa diễn ra)
Eg: She’s ready to start cooking, now that she’s prepared all the food.
j. So that = In order that : để
Diễn tả mục đích.
Eg: I study hard so that/in order that I can pass the exam.
k. Until: cho tới khi
Diễn tả quan hệ thời gian, thường dùng trong câu phủ định.
Eg: His baby didn’t walk until he was 18 months old
l. When : khi
Diễn tả quan hệ thời gian.
Eg: It was raining when we arrived.
m. + While: trong khi
Diễn tả quan hệ thời gian.
Eg: He fell asleep while he was doing his homework.
+ While = Whereas: nhưng, trong khi
Diễn tả quan hệ tương phản, trái ngược nhau. Eg: The hat is red, while the shoes are black.
n. In case = In the event that: trong trường hợp, phòng khi
Diễn tả giả định về một hành động có thể xảy ra trong tương lai.
Eg: I’ll draw a map for you in case you can’t find our house.
o. Whether: được hay không
Diễn tả sự lựa chọn.
Eg: I don’t know whether I will be able to come.
p. How: như thế nào
Diễn tả phương tiện, cách thức.
Eg: I don’t know how to make this cake.
q. Than: hơn
Diễn đạt sự so sánh.
Eg: She is a better player than she was last year.
r. “That” trong “So... that”: quá đến nỗi mà.
Dùng trong mệnh đề lí do hay mục đích.
Eg: Olivia is so happy that it’s summer again.
s. Where : nơi mà
Diễn tả nơi chốn.
Eg: We went to the bar where there most shade.
t. Lest: để ... không, để ... khỏi
Eg: He ran away lest he should be seen.
u. As if = As though : cứ như thể là
Diễn tả giả định.
Eg: He behaved as if nothing had happened.
IV. Trạng từ nối (Conjunctive Adverbs)
❖ Trạng từ nối là trạng từ với chức năng giống như liên từ kết hợp.
-Trạng từ nối thường liên kết các mệnh đề độc lập.
-Trạng từ nối thường đi sau bởi dấu chấm phảy, và đi trước dấu phảy.
Eg: You must do your homework; otherwise, you might get a bad
grade.
❖ Các trạng từ nối thường gặp.
a. Instead : thay vì
Eg: He didn’t reply. Instead, he turned on his heel and left the room.
b. Later : sau đó
Eg: She graduated in 2005. Later she became a teacher.
c. Moreover : hơn thế nữa
Eg: The new professor is smart and, moreover, he is incredibly handsome.
d. Nevertheless : Tuy nhiên
Eg: There is little chance that we will succeed in changing the law.
Nevertheless, it is important that we try.
e. Otherwise : Ngoài ra
Eg: My parents lent me the money. Otherwise, I couldn’t have afforded the trip.
f. Still : Mặc dù vậy, tuy nhiên
Eg: The weather was cold and wet. Still, we had a great time.
g. Therefore : do đó
Eg: We were unable to get funding, therefore, we had to abandon the project.
h. Thus : Do đó, vì vậy
Eg: We don’t own the building. Thus, it would be impossible for us to make any major changes to it.
i. Accordingly : do đó, vì vậy
Eg: The cost of materials rose sharply last year. Accordingly, we were forced to increase our prices.
j. Also : Cũng, cả, ngoài ra
Eg: She speaks French and German and also a little Russian.
k. Besides : Hơn nữa, vả lại
Eg: + I didn’t eat anything at the restaurant because I was not hungry - and besides , I don’t like Italian food.
+ I can’t go now, I am too busy. Besides, my passport is out of date.
k. Consequently : do đó, vì vậy, cho nên
Eg: Mary needed to be home early. Consequently, she left
work at 3 p.m.
m. Finally : Cuối cùng
Eg: Firstly, ...
Secondly, ...
... Finally ,...
n. Furthermore : Hơn thế nữa
Eg: He said he hadn’t discussed the matter with her. Furthermore, he hadn’t even contacted her.
o. However : tuy nhiên
Eg: We thought the figures were correct. However, we have now discovered some errors.
p. Indeed : Quả thực
Eg: I don’t mind at all. Indeed, I would be delighted to help.