Ngoại ngữ Confusing phrases

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

More from me: Phân biệt những cặp từ thường gặp trong giao tiếp
It was nice seeing you/It is nice seeing you
It is nice to see you/ It was nice to see you

Phân biệt thế nào???
Hai câu này có nghĩa tương đương, nhưng nếu nói về mức độ thân mật thì sẽ khác nhau.
- Khi ta dùng dạng động từ thêm đuôi -ing trong những câu như kiểu này, cảm xúc sẽ mạnh hơn (kiểu như lâu ngày gặp lại hay gì gì đó), thân mật hơn, thường là bạn đã quen lâu thì mới dùng.
- Đối với dạng động từ có to sẽ được dùng khi người bạn đang đối thoại có quan hệ không thân lắm, có thể mới gặp hoặc gì gì đó.
Tóm lại là gì? Dạng -ing sẽ thân mật hơn và gần gũi hơn dạng to-inf.
---
Source: tự soạn có tham khảo.
Các bạn góp ý và thảo luận để bài viết được hoàn thiện hơn nhé ^^
Xem tiếp: https://diendan.hocmai.vn/threads/chia-se-phan-biet-mot-so-cap-tu-thuong-gap.692811/
 
Last edited:

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
Try + to-inftry + V-ing
- Try + to-inf: cố gắng để thực hiện hành động gì của ĐỘNG TỪ trong câu đó (hành động đó thường khó thành công)
Ex: I tried to open the door (= I attempted to cause the door to become open.)
+ Nếu sự cố gắng đó thành công, thì hành động của ĐỘNG TỪ đó 'open' được hoàn thành: the door is opened.
+ Nếu sự cố gắng đó thất bại, thì hành động của ĐỘNG TỪ đó 'open' tan tành mây khói: the door is still closed.
- Try + V-ing: làm một hành động gì ở ĐỘNG TỪ xem thử có khá hơn và giải quyết được vấn đề không.
Ex: I wanted to clear the smoke from the room, so I tried opening the door (= I opened the door in order to clear the smoke from the room.)
Hành động ở ĐỘNG TỪ được đoán chừng là sẽ được hoàn thành.
+ Nếu hành động thành công, sự đoán trước này đúng và hành động được hoàn thành: the smoke is cleared.
+ Nếu hành động thất bại, sự đoán trước này đúng NHƯNG hành động không được hoàn thành: although the door is open, the smoke remains.
BONUS: mình thấy có một số người nước ngoài bảo rằng dạng động từ thêm -ing thường đi kèm với wh- cleft (wh+_)
Ex: What he’s trying is setting up a new password.
---
*OK nha! Hơi phức tạp nên các bạn nhớ đọc kĩ!
Source: tự soạn có tham khảo.
Các bạn góp ý và thảo luận để bài viết được hoàn thiện hơn nhé ^^
 
Last edited:

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
Nice to see you/ nice to meet you
Theo như hiểu biết của mình thì nice to see you được dùng với người đã từng gặp và nói chuyện gần đây, còn nice to meet you được dùng cho người mới quen, chưa từng gặp hoặc chưa từng nói chuyện trước đó. Giải thích một cách văn học hơn là:
- Nice to see you và nice to meet you đều được dùng như một lời chào hoặc một lời tạm biệt (tùy vào tình huống).
- See có nghĩa thông dụng nhất là nhìn thấy, còn meet có nghĩa thông dụng nhất là gặp mặt. Xét về độ trịnh trọng thì có thể thấy gặp mặt trịnh trọng hơn, mà người mới gặp lúc nào cũng phải cẩn thận kẻo người ta đánh, Do vậy ta phải dùng câu Nice to meet you khi gặp người mới, còn nice to see you được dùng khi gặp lại ai.
Mình nghĩ cả 2 trường hợp nếu thêm again vào thì nghĩa câu này trở thành gặp lại, nên có lẽ cả 2 cách dùng đều như nhau.
Source: tự soạn.
Các bạn góp ý và thảo luận để bài viết được hoàn thiện hơn nhé ^^
 

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
Find out/ Figure out/ Point out
Find out mang nghĩa vô tình phát hiện ra điều gì đó, không chủ ý đi tìm kiếm thông tin đó.
Ví dụ:
I found out that my grandfather was a hotel manager when he was young. (Tôi phát hiện ra rằng ông nội tôi hồi còn trẻ đã làm quản lý khách sạn)
Figure out thì lại hoàn toàn khác. Figure out có nghĩa là tìm kiếm được một thông tin gì đó, biết được điều gì đó do chủ ý làm như vậy. Thông thường, chúng ta có ý định từ trước để figure out ra một điều gì, hoàn toàn không phải do ngẫu nhiên.
Ví dụ:
My mom can figure out a crossword puzzle very quickly. (Mẹ tôi giải ô chữ nhanh cực kỳ)
After working on my PC for a few hours, I finally figured out why it wasn’t working.
(Sau mấy tiếng hí hoáy trên máy tính, tôi cuối cùng cũng tìm ra được vì sao nó không chạy)
* Nói tóm lại, find out là tìm ra một điều gì đó do tình cờ, không chủ ý; figure out là tìm ra, khám phá ra điều gì do có chủ ý, ý định làm việc đó.
Còn point out là chỉ ra được một điều gì đó dựa trên một dẫn chứng, một đầu mối thông tin khác.
Ví dụ:
Looking at his facial expression, I can point out that he is telling a lie. (Nhìn nét mặt của hắn, tôi có thể thấy rõ rằng hắn đang nói dối)
These figures point out that Viettel got $2 billion profit this year. (Những con số này chỉ ra rằng Viettel năm nay lãi 2 tỷ đô)
Source: studylink.
Các bạn góp ý và thảo luận để bài viết được hoàn thiện hơn nhé ^^
 

Haru Bảo Trâm

Á quân The English S1
Thành viên
27 Tháng tám 2017
581
1,169
219
TP Hồ Chí Minh
THCS Thị trấn 2
Try + to-inftry + V-ing
- Try + to-inf: cố gắng để thực hiện hành động gì của ĐỘNG TỪ trong câu đó (hành động đó thường khó thành công)
Ex: I tried to open the door (= I attempted to cause the door to become open.)
+ Nếu sự cố gắng đó thành công, thì hành động của ĐỘNG TỪ đó 'open' được hoàn thành: the door is opened.
+ Nếu sự cố gắng đó thất bại, thì hành động của ĐỘNG TỪ đó 'open' tan tành mây khói: the door is still closed.
- Try + V-ing: làm một hành động gì ở ĐỘNG TỪ xem thử có khá hơn và giải quyết được vấn đề không.
Ex: I wanted to clear the smoke from the room, so I tried opening the door (= I opened the door in order to clear the smoke from the room.)
Hành động ở ĐỘNG TỪ được đoán chừng là sẽ được hoàn thành.
+ Nếu hành động thành công, sự đoán trước này đúng và hành động được hoàn thành: the smoke is cleared.
+ Nếu hành động thất bại, sự đoán trước này đúng NHƯNG hành động không được hoàn thành: although the door is open, the smoke remains.
BONUS: mình thấy có một số người nước ngoài bảo rằng dạng động từ thêm -ing thường đi kèm với wh- cleft (wh+_)
Ex: What he’s trying is setting up a new password.
---
*OK nha! Hơi phức tạp nên các bạn nhớ đọc kĩ!
Source: tự soạn có tham khảo.
Các bạn góp ý và thảo luận để bài viết được hoàn thiện hơn nhé ^^
Á trời đúng bài em cần! Cho em tham khảo tí cho topic "It" được không? :D
 
  • Like
Reactions: tuananh982

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
But for - but that
- But for + V-ing/N: nếu không có... (mang ý nghĩa giả định, nghĩa như mệnh đề if)
Ex: But for your help and encouragement, I wouldn't have my life as today.
- But that + V-ing/N: nếu không có.../ nếu ... không ........ (là một câu chuyện có thật, không hề mang ý nghĩa giả định, trái với mệnh đề if)
Ex: We should have come but that we had an accident.
- Cả hai loại câu này đều sử dụng cấu trúc ở MĐ chính giống câu điều kiện loại II/III.
Source: tự soạn có tham khảo.
Các bạn góp ý và thảo luận để bài viết được hoàn thiện hơn nhé ^^
 

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
Apart from / except for
Apart from and except for are multi-word prepositions. Apart from can mean either ‘including’ or ‘excluding’:
Ex: Apart from Germany, they also visited Italy and Austria. (including Germany, in addition to Germany)
I like all vegetables apart from tomatoes. (excluding tomatoes)
Apart from Friday, I’ll be in London.(excluding Friday)​
Except for or except only mean ‘not including’ or ‘excluding’:
Ex: I like all vegetables except for tomatoes. (excluding tomatoes)
Except for Jim, who is unwell, they are all ready to leave for America tomorrow.
She enjoys all sports except swimming.
From: English Grammar Today - Apart from or except from - Cambrige Dictionary.
- Mọi người ai biết cách phân biệt những từ thông dụng đều có thể đăng vào topic này theo form:
word / word

...

Ex:

---

Ex:

Source/From/etc.: (link)
 

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
come back/ go back
Mình thấy các bạn hay bị rối khi dùng come và go, đôi khi không biết nên dùng come to hay go to, come back hay go back. Thực ra cách phân biệt cũng không khó lắm đâu ^^
Tưởng tượng rằng bạn đang đi chơi nước ngoài, và chuẩn bị về nhà. Bố của bạn gọi điện hỏi bạn đã về nhà chưa, và bạn sẽ nói "I'm going back to Vietnam" hay "I'm coming back to Vietnam"? Cách nói chuẩn là "I'm going back to Vietnam", nhưng nếu kể với mẹ bạn rằng bạn đang trở về thì bố bạn sẽ nói "Our son is going back to Vietnam and he will get here soon". Cách dùng cụ thể như sau:
- come back: return to a place where the speaker is.
- go back: return to a place where the speaker is not.
 

ĐứcHoàng2017

Học sinh tiến bộ
Thành viên
21 Tháng ba 2018
1,093
1,236
176
Hà Nội
Hocmai
come back/ go back
Mình thấy các bạn hay bị rối khi dùng come và go, đôi khi không biết nên dùng come to hay go to, come back hay go back. Thực ra cách phân biệt cũng không khó lắm đâu ^^
Tưởng tượng rằng bạn đang đi chơi nước ngoài, và chuẩn bị về nhà. Bố của bạn gọi điện hỏi bạn đã về nhà chưa, và bạn sẽ nói "I'm going back to Vietnam" hay "I'm coming back to Vietnam"? Cách nói chuẩn là "I'm going back to Vietnam", nhưng nếu kể với mẹ bạn rằng bạn đang trở về thì bố bạn sẽ nói "Our son is going back to Vietnam and he will get here soon". Cách dùng cụ thể như sau:
- come back: return to a place where the speaker is.
- go back: return to a place where the speaker is not.
I think you should give some example to "come back" like "I had a great time in San Francisco. I hope I will be able to come back next year." (The speaker is in San Francisco, but will have to leave. He wants to return later)
 
  • Like
Reactions: tuananh982

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
in time/ on time
- in time (for sth/ to do sth): kịp giờ (vừa kịp lúc)
Ex:
I appreciate John's helping in time.
We managed to get to the airport in time.
I didn't arrive in time to say goodbye to her.
- on time: đúng giờ (không bị trễ so với lịch hẹn)
Ex:
Chill out! We'll get there on time!
She always pays her bills on time.
They're working overtime to get the job finished on time.
at the end/ in the end
- at the end (of sth): vào điểm cuối (một chuỗi sự kiện/ thời gian/ hành động...)
>< at the beginning (of sth)
Ex: We put a full stop at the end of a sentence.
- in the end: sau cùng, cuối cùng (kết quả của một tình huống/ sự việc)
>< at first
Ex: At first we didn’t like each other very much, but in the end we became good friends.
THE WEEKEND
weekend-in-english.jpg
 
Top Bottom