- 22 Tháng mười một 2017
- 706
- 837
- 126
- Bình Định
- THCS Hoài Xuân
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Hello everybody! Hôm nay mình muốn giới thiệu với mọi người 1 kiểu câu khá quan trọng trong tiếng Anh. Đó là:
Conditional sentences
(câu điều kiện)
Đầu tiên các bạn cần hiểu rõ câu điều kiện là gì.
Câu điều kiện là câu diễn tả một sự việc sẽ xảy ra nhưng với điều kiện một sự việc khác xảy ra.
Khó hiểu lắm không nhỉ. Thôi thì mình cứ gọi nôm na nó là câu "Nếu....thì" đi .
Các loại câu điều kiện thường gặp là : Conditional sentences type I, Conditional sentences type II, Conditional sentences type III, Conditional sentences type IV.(Còn câu điều kiện loại 0 nữa nhưng trong topic này mình xin bỏ qua.)
Vậy thì hôm nay mình sẽ chia sẻ về Conditional sentences type I trước nha!
Conditional sentences type 1 describe an event or action can occur in current or future.
(Câu điều kiện loại I diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. )
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall/must…… + V-inf.
(Mệnh đề if chia thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia thì tương lai đơn.)
Example: If the weather is rain heavily, we won't go to school. (Nếu trời mưa to, chúng tôi sẽ không đi học.)
My dog will bite you if you touch it. (Con cún của tớ sẽ cắn cậu nếu cậu chạm bào nó.)
Okay! Các bạn hãy đọc kĩ cấu trúc trên và làm thử những bài tập dưới đây đi nào.
Cố lên nhé! Đơn giản thôi!
Exercise: Give the correct form of the verb in brackets:
1. If today (be)... sunny, we (go).... on a picnic.
2. If you (tell).... her everything, she (know) how much her mother love her.
3. I (go).... to school on time if I (get) up early.
4. If Mike (come) in, he (be) surprise.
5. If she (to travel) to Japan, what she (do)?
---------------------------------
P/s: Sorry! Mình ra ít bài tập quá nhỉ .Lần sau sẽ có nhiều bài để mọi người luyện tập hơn. Bạn nào làm đúng hết mình sẽ Like để đánh dấu nhé. Bạn nào làm sai kiểm tra lại bài của mình rồi sửa lại nhé. Có chỗ nào chưa hiểu, mình sẽ giải đáp.
Conditional sentences
(câu điều kiện)
Đầu tiên các bạn cần hiểu rõ câu điều kiện là gì.
Câu điều kiện là câu diễn tả một sự việc sẽ xảy ra nhưng với điều kiện một sự việc khác xảy ra.
Khó hiểu lắm không nhỉ. Thôi thì mình cứ gọi nôm na nó là câu "Nếu....thì" đi .
Các loại câu điều kiện thường gặp là : Conditional sentences type I, Conditional sentences type II, Conditional sentences type III, Conditional sentences type IV.(Còn câu điều kiện loại 0 nữa nhưng trong topic này mình xin bỏ qua.)
Vậy thì hôm nay mình sẽ chia sẻ về Conditional sentences type I trước nha!
Conditional sentences type 1 describe an event or action can occur in current or future.
(Câu điều kiện loại I diễn trả một sự việc/hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. )
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall/must…… + V-inf.
(Mệnh đề if chia thì hiện tại đơn, mệnh đề chính chia thì tương lai đơn.)
Example: If the weather is rain heavily, we won't go to school. (Nếu trời mưa to, chúng tôi sẽ không đi học.)
My dog will bite you if you touch it. (Con cún của tớ sẽ cắn cậu nếu cậu chạm bào nó.)
Okay! Các bạn hãy đọc kĩ cấu trúc trên và làm thử những bài tập dưới đây đi nào.
Cố lên nhé! Đơn giản thôi!
Exercise: Give the correct form of the verb in brackets:
1. If today (be)... sunny, we (go).... on a picnic.
2. If you (tell).... her everything, she (know) how much her mother love her.
3. I (go).... to school on time if I (get) up early.
4. If Mike (come) in, he (be) surprise.
5. If she (to travel) to Japan, what she (do)?
---------------------------------
P/s: Sorry! Mình ra ít bài tập quá nhỉ .Lần sau sẽ có nhiều bài để mọi người luyện tập hơn. Bạn nào làm đúng hết mình sẽ Like để đánh dấu nhé. Bạn nào làm sai kiểm tra lại bài của mình rồi sửa lại nhé. Có chỗ nào chưa hiểu, mình sẽ giải đáp.