H
hoathuytien


Bạn có biết đến hình thức so sánh " more better " hoặc "less worse"?. Nếu bạn chọn 1 chọn hai hình thức này để dùng thì cần phải lưu ý và bài này sẽ giúp ích bạn rấp nhiều.
1. thành lập so sánh cao hơn và cao nhất:
với tính từ , trạng từ đơn tiết , một vần, ta thêm (er) vào cuối cho trường hợp so sánh hơn và thêm (est) cho trường hợp so sánh cao nhất.
- tính từ hoặc trạng từ + er + than (so sánh hơn)
- The + tính từ hoặc trạng từ + est (so sánh nhất)
với tình từ nhiều âm tiết , ta dùng more và the more đặt ngay trước tính từ hoặc trạng từ
- more + tính từ hoặc trạng từ + than
- The most + tính từ hoặc trạng từ
2. với những từ tận cùng ba8mg2 (e) ta chỉ thêm(r) hoặc (st).
VD fine ( đẹp, tinh vi), finer ( đẹp hơn), the firest ( đẹp nhất)
các từ đa âm tiết nhưng tận cùng bằng (le,er,ow) đều được xem như từ 1 âm tiết khi thành lập so sánh hơn và cao nhất .
VD simple(đơn giản), simpler, the simplest.
3. với những từ 1 âm tiết mà tận cùng là 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm (er) và(est)
VD big( to,lớn), bigger, biggest.
4. những từ thành lập thêm tiền tố thì vẫn áp dụng hình thức so sánh của từ gốc cho dù vì thêm tiền tố mà từ đó có thêm nhiều âm tiết
VD unhappy(không hạnh phúc), unhappier, the unhappiest.
5. những từ sau đây không có most đứng trước vì bản thân chúng đã chứa sẵn rồi
VD foremost (đầu tiên), aftermost (cuối cùng), furthermost (xa hơn hết)........
6. một số từ nhiều âm tiết nhưng cho phép ta sử dụng 1 trong 2 hình thức so sánh ( er) , (est) hoặc (more ) , (the most)
VD common(chung), commoner, the commonest hoặc more common, the most common...
1. thành lập so sánh cao hơn và cao nhất:
với tính từ , trạng từ đơn tiết , một vần, ta thêm (er) vào cuối cho trường hợp so sánh hơn và thêm (est) cho trường hợp so sánh cao nhất.
- tính từ hoặc trạng từ + er + than (so sánh hơn)
- The + tính từ hoặc trạng từ + est (so sánh nhất)
với tình từ nhiều âm tiết , ta dùng more và the more đặt ngay trước tính từ hoặc trạng từ
- more + tính từ hoặc trạng từ + than
- The most + tính từ hoặc trạng từ
2. với những từ tận cùng ba8mg2 (e) ta chỉ thêm(r) hoặc (st).
VD fine ( đẹp, tinh vi), finer ( đẹp hơn), the firest ( đẹp nhất)
các từ đa âm tiết nhưng tận cùng bằng (le,er,ow) đều được xem như từ 1 âm tiết khi thành lập so sánh hơn và cao nhất .
VD simple(đơn giản), simpler, the simplest.
3. với những từ 1 âm tiết mà tận cùng là 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm (er) và(est)
VD big( to,lớn), bigger, biggest.
4. những từ thành lập thêm tiền tố thì vẫn áp dụng hình thức so sánh của từ gốc cho dù vì thêm tiền tố mà từ đó có thêm nhiều âm tiết
VD unhappy(không hạnh phúc), unhappier, the unhappiest.
5. những từ sau đây không có most đứng trước vì bản thân chúng đã chứa sẵn rồi
VD foremost (đầu tiên), aftermost (cuối cùng), furthermost (xa hơn hết)........
6. một số từ nhiều âm tiết nhưng cho phép ta sử dụng 1 trong 2 hình thức so sánh ( er) , (est) hoặc (more ) , (the most)
VD common(chung), commoner, the commonest hoặc more common, the most common...