COMPARATIVES AND SUPERLATIVES OF ADJECTIVES AND ADVERBS

H

hoathuytien

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Bạn có biết đến hình thức so sánh " more better " hoặc "less worse"?. Nếu bạn chọn 1 chọn hai hình thức này để dùng thì cần phải lưu ý và bài này sẽ giúp ích bạn rấp nhiều.
1. thành lập so sánh cao hơn và cao nhất:
với tính từ , trạng từ đơn tiết , một vần, ta thêm (er) vào cuối cho trường hợp so sánh hơn và thêm (est) cho trường hợp so sánh cao nhất.
- tính từ hoặc trạng từ + er + than (so sánh hơn)
- The + tính từ hoặc trạng từ + est (so sánh nhất)
với tình từ nhiều âm tiết , ta dùng more và the more đặt ngay trước tính từ hoặc trạng từ
- more + tính từ hoặc trạng từ + than
- The most + tính từ hoặc trạng từ
2. với những từ tận cùng ba8mg2 (e) ta chỉ thêm(r) hoặc (st).
VD fine ( đẹp, tinh vi), finer ( đẹp hơn), the firest ( đẹp nhất)
các từ đa âm tiết nhưng tận cùng bằng (le,er,ow) đều được xem như từ 1 âm tiết khi thành lập so sánh hơn và cao nhất .
VD simple(đơn giản), simpler, the simplest.
3. với những từ 1 âm tiết mà tận cùng là 1 phụ âm, trước đó là 1 nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm (er) và(est)
VD big( to,lớn), bigger, biggest.
4. những từ thành lập thêm tiền tố thì vẫn áp dụng hình thức so sánh của từ gốc cho dù vì thêm tiền tố mà từ đó có thêm nhiều âm tiết
VD unhappy(không hạnh phúc), unhappier, the unhappiest.
5. những từ sau đây không có most đứng trước vì bản thân chúng đã chứa sẵn rồi
VD foremost (đầu tiên), aftermost (cuối cùng), furthermost (xa hơn hết)........
6. một số từ nhiều âm tiết nhưng cho phép ta sử dụng 1 trong 2 hình thức so sánh ( er) , (est) hoặc (more ) , (the most)
VD common(chung), commoner, the commonest hoặc more common, the most common...
 
H

hoathuytien

8. tránh so sánh với những từ ko có hình thức so sánh: có 1 số từ mà theo nghĩa , thì không thể có "cấp" để so sánh
VD unique có nghĩa duy nhất , vô song, thì ta không thể nói rằng một vật nào đó là "more unique" hơn các vật khác.
VD 1 số từ khác: absolute, immortal, universal, supreme, triangular, monthly........
nếu cần bổ nghĩa , nhấn mạnh thêm cho những trạng từ như : very, largely ,quite....
9.các hình thức so sánh kép
- (er) and (er) hoặc more and more + adjective + er hoặc the more + adjective...,
the more + adjective : càng.. ... càng
- the less + adjective...., the less + adjective: càng ít...... thì càng ít; càng kém ....
thì càng kém
-...... rather than.....: hơn là
-......had better .......: nên .... thì hơn
10. lẫn lội giữa like/alike và like/as
Alike là tính từ có nghĩa: tương tự, giống nhau (like each other). like ngoài chức năng động từ ( thích ), danh từ, liên từ và giới từ , khi là tính từ cũng có nghì là giống nhau.
- They think all politicians are alike.
Họ cho rằng mọi chính khách đều giống nhau
- He's like his brother.
Anh ấy giống người em trai của mình.
Lưu ý : Ta ko dùng alike đứng trước 1 danh từ mà dùng similar hoặc identical thay thế
 
H

hoathuytien

Những từ bất quy tắc trong hình thức so sánh hơn và nhất:
Tính từ: thể nguyên so sánh hơn so sánh nhất
- good (tốt) better the best
- bad (xấu) worse the worst
- litter (nhỏ , bé) less the least
- many (nhiều) more the most
- much (nhiều) more the most
- far (xa) father the farthest
- old (cổ , cũ, già) older (hoặc elder) the oldest (eldest)

trạng từ: - well (hay, tốt ) better the best
- badly (tồi xấu ) worse the worst
- late (muộn) later the last
- little ( ít, một chút) less the least
- much (nhiều) more the most
- far (xa, nhiều) farther (hoặc further) the fathest ( furthest)
 
Top Bottom