$\color{Teal}{\fbox{Tiếng Anh}\text{❀ Học Ngữ Pháp Mỗi Ngày ❀}}$

L

luongpham2000

Correct 10/10!

Viết C cho danh từ đếm được và U cho danh từ không đếm được vào chỗ trống cạnh các danh từ sau.

1. milk
2. computer
3. friend
4. information
5. car
6. school
7. door
8. advice
9. salt
10. oil
 
N

ngocsangnam12


1. milk U
2. computer C
3. friend C
4. information U
5. car C
6. school C
7. door C
8. advice U
9. salt U
10. oil U
 
Last edited by a moderator:
L

luongpham2000

Correct 10/10!

Để hiểu rõ về 1 số kiểu loại danh từ trong tiếng Anh, ta sang bài 2:

Unit 2: Danh từ đếm được và không đếm được (Countable & Uncountable nouns)

First:
Coi như hỏi bài cũ:
Câu hỏi đầu tiên của bài 2:
Câu 1: Em hãy nêu định nghĩa danh từ đếm được và danh từ không đếm được ở bài trước. Nêu một số ví dụ.
 
L

luongpham2000

Quả là dạo này ít người thăm topic mình quá.

Câu trả lời của câu hỏi 1: Danh từ đếm được (Countable nouns) : Chỉ những gì có thể đếm được.
Eg: dog, apple, table, ...

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns) : Chỉ những gì không thể đếm được, hoặc mang tính trừu tượng.
Eg: luggage, information, salt, ...


Mong mọi người ủng hộ topic của Yuri nhé! ;)
 
L

luongpham2000

Tiếp bài học nhé:

Các bạn có thấy rằng: Một số người rất khó để phân biệt thế nào là danh từ đếm được và danh từ không đếm được đồng thời biết cách sử dụng các danh từ đó một cách linh hoạt. Đối với danh từ đếm được thì tương đối dễ nhưng không phải ai cũng phân biệt được loại thứ 2. Bài học hôm nay sẽ giúp các bạn tháo gỡ được phần nào khó khăn đó. Các bạn chú ý theo dõi nhé! ;)

Bài học hôm nay chúng ta có 3 phần:
Phần đầu tiên:
1. Examples (Ví dụ minh họa)

I have a car. He has two cars.
(Tôi có một chiếc ô tô. Anh ta có hai chiếc ô tô.)

Could you bring me some sugar?
(Bạn có thể mang cho mình một ít đường được không?)

Trong các ví dụ trên, chúng ta có từ "car" là danh từ đếm được và "Sugar" là danh từ không đếm được. Vậy sao hai danh từ này lại thuộc 2 nhóm khác nhau?

Mời các bạn sang đến phần 2:
2. Countable vs. uncountable nouns (So sánh danh từ đếm được & danh từ không đếm được)
Ta đến câu hỏi thứ 2 của bài:

Câu hỏi 2: Danh từ đếm được thường là những danh từ chỉ gì? Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ gì?

 
O

one_day

- Danh từ đếm được: book, dog, flag, card, cup,.....
- Danh từ không đếm được: money, weather, nature, tea, water, advice,....
 
D

dalian231

- Countable nouns (Danh từ đếm được):
+ Chỉ người: a friend, a child, ...
+ Chỉ động vật: a monkey, a tiger, ...
+ Chỉ thực vật: a flower, a tree, ...
+ Chỉ vật thể: a factory, a radio, ...
- Unountable nouns (Danh từ không đếm được):
+ Chỉ khái niệm trừu tượng: friendship, music, ...
+ Chỉ vật thể tồn tại dạng chất khí: smoke, air, ...
+ Chỉ vật thể tồn tại dạng chất lỏng: water, milk, ...
+ Chỉ các nguyên tố, chất rắn: sugar, iron, ...
 
D

dalian231

Theo bài học trước, Countable nouns (danh từ đếm được) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng có thể đếm được.
Uncountable nouns (danh từ không đếm được) là những danh từ chỉ những sự vật, hiện tượng không thể đếm được và cần sử dụng thêm measure words để xác định số lượng.

Câu hỏi 3: Lấy một số ví dụ về measure words.
 
E

english.england

Câu hỏi 3: Lấy một số ví dụ về measure words.
a bag of flour: 1 túi bột
a bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la
a bottle of water: 1 chai nước
a cup of tea: 1 tách trà
a glass of beer: 1 ly bia
 
D

dalian231

Measure words: Là từ thường đi cùng số từ để chỉ số lượng cho những danh từ không đếm được.
Công thức: Số từ + measure word + of + N
Một số measure words phổ biến đã được nhắc ở bạn english.england.
Ngoài ra còn có lượng từ đứng trước danh từ đếm được và không đếm được để chỉ số lượng.
Question 4: Tìm một số lượng từ (e.g. a, an,...)
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom