$\color{BLUE}{\fbox{ENGLISH}\bigstar\text{KHO TÀNG TỤC NGỮ ANH-VIỆT}\bigstar}$

S

scientists

Loạt bài viết này từ A, Ă, Â đến Y được trích từ vi.wikiquote.org !





A - Ă - Â


  • Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Gratitude is the sign of noble souls.
  • Ăn miếng trả miếng
Tit for tatMeasure for measureAn eye for an eyeTooth for a tooth.
  • Ăn theo thuở, ở theo thời.
Other times, other manners

C


  • Có mới nới cũ
New one in, old one out.
  • Của thiên trả địa.
Ill-gotten, ill-spent.
  • Cùng tắc biến, biến tắc thông.
When the going gets tough, the tough gets going.
  • Còn nước, còn tát.
While there's life, there's hope.
  • Có tật giật mình.
He who excuses himself, accuses himself.
  • Cái nết đánh chết cái đẹp.
Beauty dies and fades away but ugly holds its own.Handsome is as handsome does
  • Chết vinh còn hơn sống nhục.
Better die a beggar than live a beggar.Better die on your feet than live on your knees.
  • Có còn hơn không.
Something better than nothingIf you cannot have the best, make the best of what you have.
  • Cẩn tắc vô ưu.
Good watch prevents misfortune.
  • Chí lớn thường gặp nhau,
Great minds think alike.
  • Cha nào, con nấy.
Like father, like son
  • Con sâu làm sầu nồi canh.
One drop of poison infects the whole of wine
  • Chín người, mười ý.
So many men, so many minds
  • Càng đông càng vui.
The more, the merrier
  • Chứng nào tật nấy.
Who drinks, will drink again
  • Chớ để ngày may những gì mình có thể làm hôm nay.
Makes hay while sunshines.
  • Cơ hội chỉ đến một lần.
Opportunity knocks but once.
  • Cây ngay không sợ chết đứng.
A clean hand wants no washing.
  • Chưa đỗ ông nghè đã đe hàng tổng.
Catch the bear before you sell his skin
  • Chở củi về rừng.
To carry coals to Newcastle.
 
Last edited by a moderator:
S

scientists

D - Đ


  • Dục tốc bất đạt
Haste makes waste.
  • Dễ được, dễ mất.
Easy come, easy go.
  • Đánh chết cái nết không chừa.
Habit is the second nature
  • Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu.
Birds of the same feather stick together
  • Đèn nhà ai nấy sáng.
Half the world know not how the other half lives
  • Điếc không sợ súng.
He that knows nothing doubts nothing
  • Đã trót thì phải trét.
If you sell the cow, you will sell her milk too
  • Dĩ hoà vi quý.
Judge not, that ye be not judged
  • Đen tình, đỏ bạc.
Lucky at cards, unlucky in love
  • Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy.
Pay a man back in the same coin
  • Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
United we stand, divided we fall
  • Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Travelling forms a young man
  • Dậu đổ, bìm leo.
When the tree is fallen, everyone run to it with his axe
  • Đừng đếm cua trong lỗ.
Don't count your chicken before they hatch.G


  • Gieo gió gặt bão
We reap as we sow
  • Giận hóa mất khôn.
Hatred is as blind as love

H



  • Hoạ vô đơn chí.
It never rains but it pours.Misfortune never come singly
  • Hữu xạ tự nhiên hương.
Good wine needs no bush.
  • Hóa thù thành bạn
Make your enemy your friend

I

  • Im lặng tức là đồng ý.
Silence gives consent

K


  • Không vào hang cọp sao bắt được cọp con.
Neck or nothingThere is no smoke without fireWhere there is smoke, there is fireL


  • Lời nói không đi đôi với việc làm.
Do as I say, not as I do.
  • Lắm mối tối nằm không.
If you run after two hares, you'll catch none
  • Lực bất tòng tâm.
So much to do, so little done.
  • Lời nói là bạc, im lặng là vàng
Speech is silver, but silence is goldM


  • Mỗi thời, mỗi cách
Other times, other ways
  • Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
Man propose, god dispose.
  • Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
Blood is thicker than water.
  • Miệng hùm, gan sứa.
If you cannot bite, never show your teeth
  • Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
Laugh and grow fat.Laughter is the best medicine.
  • Máu chảy, ruột mềm.
When the blood sheds, the heart aches
  • Muộn còn hơn không
Better late than never

N



  • Nói dễ, làm khó.
Easier said than done.
  • No bụng đói con mắt.
His eyes are bigger than his belly
 
S

scientists

O - Ô - Ơ


  • Ở hiền gặp lành.
One good turn deserves another

P


  • Phi thương, bất phú
Nothing ventures, nothing gains

R


  • Rượu vào, lời ra.
Drunkenness reveals what soberness conceals.

S


  • Sinh sự, sự sinh.
Don't trouble trouble till trouble troubles you
  • Sai một ly đi một dặm.
One false step leads to another
  • Suy bụng ta ra bụng người.
A thief knows a thief as a wolf knows a wolf

T



  • Trèo cao té đau
The greater you climb, the greater you fall.
  • Tay làm hàm nhai
No pains, no gains
  • Tham thì thâm
Grasp all, lose all.
  • Túng thế phải tùng quyền
Necessity knows no laws.
  • Thùng rỗng kêu to.
The empty vessel makes greatest sound.
  • Tình yêu là mù quáng.
Affections blind reasons. Love is blind.
  • Tham thực, cực thân.
Don't bite off more than you can chew.
  • Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
For mad words, deaf ears.
  • Thánh nhân đãi kẻ khù khờ.
Fortune smiles upon fools.
  • Trời sinh voi, sinh cỏ.
God never sends mouths but he sends meat.
  • Trong khốn khó mới biết bạn tốt.
Hard times show whether a friend is a true friend
  • Thắng là vua, thua là giặc.
Losers are always in the wrong
  • Trăm nghe không bằng mắt thấy.
Observations is the best teacher
  • Thời qua đi, cơ hội khó tìm .
Opportunities are hard to seize
  • Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
Still waters run deep
  • Tai vách, mạch rừng.
Walls have ears
  • Trèo cao, té nặng
The higher you climb, the greater you fall.
 
S

scientists

V


  • Vạn sự khởi đầu nan.
It is the first step that counts
  • Việc người thì sáng, việc mình thi quáng
Men are blind in their own cause
  • Vắng chủ nhà, gà mọc vọc niêu tôm.
When the cat is away, the mice will play
  • Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai.
Make hay while the sun shines.

X


  • Xem việc biết người.
Judge a man by his work
  • Xa mặt, cách lòng.
Out of sight, out of mindLong absent, soon forgotten

Y


  • Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
Beauty is in the eye of the beholder.
 
S

scientists

Đây là một số tục ngữ tiếng Anh với các tục ngữ Việt Nam tương ứng.
Bè Phái

  • Chí lớn thường gặp nhau
Great minds think alike
  • đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu.
A flock of birds stick together
  • Suy bụng ta ra bụng người.
A thief knows a thief as a wolf knows a wolf

Cội Nguồn


  • Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
Gratitude is the sign of noble souls
  • Máu chảy, ruột mềm.
When the blood sheds, the heart aches
  • Một giọt máu đào hơn ao nước lã.
Blood is much thicker than water.

Nụ cười


  • Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ.
Laugh and grow fat.Laughter is the best medicine.
  • Đừng chế nhạo người
Laugh and the world will laugh with you
  • Cười người hôm trước, hôm sau người cười
He, who has last laugh, laughs bestHe who laughs last, last best

Lời nói


  • lời nói là bạc, im lặng là vàng
Speech is silver, silence is golden
  • Cân lời nói trước khi nói - Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói
Words must be weighed, not counted.
  • Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau


Đoàn Kết


  • Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết.
United we stand, divided we fall

Du Lịch


  • Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
Travelling forms a young manTravelling widens one's horizon.


  • Tai nghe không bằng mắt thấy
A picture worths a thousand wordsAn ounce of image is worth a pound of performance.

Chí Khí


  • Vạn sự khởi đầu nan.
It is the first step that counts
  • Có công mài sắt có ngày nên kim
Practice makes perfect
  • Có chí, thì nên
There's a will, there's a way
  • Muốn là được
Vouloir c'est pouvoir


  • Chớ để ngày mai những gì mình có thể làm hôm nay.
Makes hay while sunshines.

Tham Lam

  • Trèo cao té nặng (đau)
The greater you climb, the greater you fall.
  • Tham thì thâm
grasp all, lose all.
  • Tham thực, cực thân.
Don 't bite off more than you can chewCư Xử


  • Dĩ hoà vi quý.
Judge not, that you be not judged
  • Ở hiền gặp lành.
One good turn deserves another
  • Ăn theo thuở, ở theo thời.
Other times, other manner
  • Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy.
Pay a man back in the same coin

Việc Làm


  • Tay làm hàm nhai
no pains, no gains
  • Phi thương,bất phú
nothing ventures, nothing gains

Thời Thế


  • Mỗi thời, mỗi cách
Other times, other ways
  • Túng thế phải tùng quyền
Neccessity knows no laws.
  • Cùng tắc biến, biến tắc thông.
When the going gets tough, the tough gets going.
  • Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
Man proposes, god disposes

Tiền



  • Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
The ends justify the means.Stronger by rice, daring by money.

Bạn Bè

  • Trong khốn khó, mới biết bạn hiền
Hard times show whether a friend is a true friendA friend in need is a friend indeed

(Còn nữa)
 
S

scientists

Tình Đời

  • Yêu nên tốt, ghét nên xấu.
Beauty is in the eye of the beholder
  • Dục tốc bất đạt
Haste makes waste.
  • có mới, nới cũ
New one in, old one out.
  • Cuả thiên, trả địa.
Ill-gotten, ill-spent
  • Dễ được, dễ mất.
Easy come, easy go.
  • Nói dễ , Khó làm .
Easier said than done.
  • Còn nước, còn tát.
While there's life, there's hope.
  • Xa mặt, cách lòng.
Out of sight, out of mindLong absent, soon forgotten


  • Đừng xét đoán người qua bề ngoài
Do not judge the book by its coverDo not judge poeple by their appearance
  • Thắng là vua, thua là giặc.
Losers are always in the wrong
  • Đen tình, đỏ bạc.
Lucky at cards, unlucky in love

Linh Tinh


  • Gieo nhân nào, Gặt quả đó
What goes around comes around
  • Không gì tuyệt đối
What goes up must goes down
  • Thùng rỗng thì kêu to.
The empty vessel makes greatest sound.
  • Hoạ vô đon chí.
Misfortunes never comes in singly.
  • Có tật thì hay giật mình.
He who excuses himself, accuses himself
  • Tình yêu là mù quáng.
Affections blind reasons. Love is Blind.
  • Cái nết đánh chết cái đẹp.
Beauty dies and fades away but ugly holds its own
  • Chết vinh còn hơn sống nhục.
Better die a beggar than live a beggarBetter die on your feet than live on your knees
  • Có còn hơn không.
Something Better than nothingIf you cannot have the best, make the best of what you have
  • Lời nói không đi đôi với việc làm.
Do as I say, not as I do
  • Sinh sự, sự sinh.
Don 't trouble trouble till trouble trouuubles you
  • Rượu vào, lời ra.
Drunkness reveals what soberness conceallls
  • Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
For mad words, deaf ears.
  • Thánh nhân đãi kẻ khù khờ.
Fortune smiles upon fools
  • Trời sinh voi, sinh cỏ.
God never sends mouths but he sends meat
  • Phòng bệnh, hơn chữa bệnh
prevention is better than củe

  • Hữu xạ tự nhiên hương.
Good wine needs no bush
  • Đánh chết cái nết không chừa.(?)
Habit is the second nature
(Còn nữa)
 
S

scientists

  • Đèn nhà ai nấy sáng.
Half the world not know how the other half lives
  • Cái nết đánh chết cái đẹp.
Handsome is as handsome doesBeauty in the eye of the beholder.
  • Giận quá, mất khôn
Hatred is as blind as love
  • Điếc không sợ súng.
He that knows nothing doubts nothing
  • No bụng đói con mắt.
His eyes are bigger than his belly
  • Liệu cơm gắp mắm, liệu con gả chồng.
Honesty is the best policyIf we can't as we would, we must do as we can
  • Miệng hùm, gan sứa.
If you cannot bite, never show your teeth (don't bark)
  • Lắm mối tối nằm không.
If you run after two hares, you'll catch none
  • Đã trót thì phải trét.
If you sell the cow, you will sell her milk too
  • Xem việc biết người.
Judge a man by his work
  • Cha nào, con nấy.
Like father, like son
  • Ăn miếng trả miếng.
Measure for measure; Tit For Tat; An Eye For An Eye, a Tooth For A Tooth.
  • Việc người thì sáng, việc mình thi quang
Men are blind in their own cause
  • Không vào hang cọp sao bắt được cọp con.
Neck or nothing
  • Trăm nghe không bằng mắt thấy.
Observations is the best teacher
  • Con sâu làm sầu nồi canh.
One drop of poison infects the whole of wine
  • Sai một ly đi một dặm.
One false step leads to another
  • Thời gian qua, cơ hội khó tìm lại.
Opportunities are hard to seize
  • Im lặng tức là đồng ý.
Silence gives consent
  • Chín người, mười ý.
So many men, so many minds
  • Lực bất tòng tâm.
So much to do, so little get done.
  • Người thâm trầm kín đáo thường là người có bản lĩnh hơn người.
Still waters running deep
  • Càng đông càng vui.
The more, the merrier
  • Không có lửa sao có khói.
There is no smoke without fire Where ther is smoke, there is fire
  • Tai vách, mạch rừng.
Two wrongs do not make a rightWalls have ears
  • Gieo gió, gặt bão
We reap as we sow
  • Có Tật, giật mình
He who excuses himself, accuses himself
  • Vắng chủ nhà, gà mọc đuôi tôm.
When the cat is away, the mice will play
  • Dậu đổ, bìm leo.
When the tree is fallen, everyone run to it with his axe
  • Bén mùi uống nữa. Chứng nào tật nấy.
Who drinks, will drink again
  • Hy Vọng Hão Huyền
Don't count your chicken before they hatch. (Đừng đếm gà trước khi nó nở)Don't look at the gift in the horse mouth. (Đừng nhìn quà tặng từ trong miệng ngựa)
Theo vi.wikiquote.org
 
S

scientists

100 câu tục ngữ Anh Việt

1. Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.
As the call, so the echo.
He that mischief hatches, mischief catches.
2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see
4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.
5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.
6. Xa mặt cách lòng : long absence, soon forgotten
7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.
10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
11. Muộn còn hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one"s eyes to smt.
17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall.
Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
19. Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.
22. Tai vách mạch rừng: Walls have ears.
23. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
24. Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.
27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô:Throw a sprat to catch a herrring.
28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.
30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.
The ball cornes to the player.
31. Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.
The culprit mút pay for the darnage.
32. Ai có thân người ấy no, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.
- Every miller draws water to his own mill.
- Every man is the architect of his own fortune.
- Self comes first.
- Let every tub stand on its own bottom.
33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers.
- Findings are keepings.
34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one"s present circumstances.
- The cobbler must/ should stick to his last.
- Let not the cobbler go beyond his last.
- Rest on one"s laurels.
35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.
36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.
37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.
- Solidity first.
39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.
41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.
42. Bình an vô sự: Safe and sound.
43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.
44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.
45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.
47. Gậy ông đập lưng ông : what goes around comes around
48. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn : diamond cuts diamond
49. Chuyện hôm nay chớ để ngày mai : never put off till tomorrow what you can do to day.
50. Có chí thì nên: a small lake sinks the great ship
(còn nữa)
 
S

scientists

51. Có công mài sắt có ngày nên kim : where there is a will there is a way .
52. Hãy vào thẳng vấn đề : Let"s get to the point.
53. Bà con xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far-away relative.
54. Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào : Tell me who"s your friend and I"ll tell you who you are.
55. Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.: Time and tide wait for no man .
56. Im lặng là vàng:Silence is golden
57. Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo: The tongue has no bone but it breaks bone .
58. Gieo nhân nào gặt quả nấy : You will reap what you will sow .
59. Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại : A wolf won"t eat wolf.
60. Có còn hơn không : A little better than none .
61. Vạn sự khởi đầu nan : It is the first step that is troublesome.
62. Cười người hôm trước hôm sau người cười : He who laughs today may weep tomorrow .
63. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ : Honour charges manners.
64. Gieo gió, gặt bão: Curses come home to roost .
65. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe : The cobbler should stick to his last
66. Trâu chậm uống nước đục : The early bird catches the worm .
67. Được voi đòi tiên : Don"t look a gift horse in the mouth .
68. Mười người mười ý : There"s no accounting for taste.
69. Nước chảy đá mòn : Little strokes fell great oaks .
70. Đàn khảy tai trâu : Do not cast your pearls before swine .
71. Vụng múa chê đất lệch : The bad workman always blames his tools.
72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Beauty is only skin deep.
73. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. : Courtesy costs nothing .
74. Hoạn nạn mới biết bạn hiền : A friend in need is a friend indeed.
75. Mèo mù gặp cá rán : An oz of luck is better than a pound of wisdom.
76. Chết vinh còn hơn sống nhục : I would rather die on my feet than live on my knee .
77. Đầu xuôi đuôi lọt : A bad beginning makes a bad ending
78. Dĩ hòa di quý : A bad compromiseis better a good lawsuit.
79. Nước đổ khó bốc, gương vỡ khó lành. : A broken friendship may be soldered, but will never be sound.
80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ làn cây cong. : A burnt child dreads the fire.
81. Tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng. : A burden of one"s own choice is nit felt.
82. Giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm : A clean fast is better than a dirty breakfast.
83. Chó cậy gần nhà.: A cock is valiant on his own dunghill .
84. Con sâu làm rầu nồi canh.: The rotten apple harms its neighbors.
85. Thùng rỗng kêu tọ: Empty barrels make the most noise .
86. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.: An apple never falls far from the tree .
87. Thuốc đắng giã tật. :No pain no cure .
88. Lợn lành chữa thành lợn què. : the remedy may be worse than the disease .
89. Tai vách mạch rừng. : Walls have ears .
90. Không có lửa làm sao có khói : There is no smoke without fire.
91. Đứng núi này trông núi nọ : The grass always looks greener on the other side of the fence .
92. Ngậm bồ hòn làm ngọt : Grin and bear it.
93. Xanh vỏ đỏ lòng : Warm heart, cold hands .
94. Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp : If you run after two hares you will catch neither .
95. Khẩu phật tâm xà : A honey tongue, a heart of gall.
96. Mật ngọt chết ruồị : Flies are easier caught with honey than with vinegar .
97. Càng nguy nan lắm, càng vinh quang nhiềụ : The more danger, the more honor .
98. Nồi nào vung nấy :Every Jack must have his Jill.
99. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ : If you wish good advice, consult an old man.
100. Nằm trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches

www.hellochao.vn
 
S

scientists

Kho kiến thức là vô hạn trong khi sức lực của con người là có hạn. Thế nhưng điều đó không có nghĩa là chúng ta không nên thử sức khám phá kiến thức ngôn ngữ tương đồng thể hiện qua thành ngữ, tục ngữ: Anh-Việt và Việt-Anh.

Với kho tàng thành ngữ - tục ngữ - ca dao cũng vậy. Hẳn các bạn đã biết trong tiếng Việt có rất nhiều câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao quen thuộc đã được dịch sang tiếng Anh và cũng trở nên khá phổ biến như:
- Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind
- Tai vách mạch rừng: Walls have ears
- Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, spoil the child
- Của rẻ là của ôi: The cheapest is the dearest
Tuy nhiên, kho tàng thành ngữ, tục ngữ, ca dao Việt Nam còn những câu nghe rất “hóc búa” khác. Liệu bạn đã biết nghĩa tương đương của chúng trong Tiếng Anh chưa? Hãy cùng Global Education mỗi ngày khám phá thêm chút ít để bổ sung vào vốn từ vựng – thành ngữ Tiếng Anh của mình nhé!

  1. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời
- Every dog has its/ his day
- The longest day must have an end
- The morning sun never lasts a day

  1. Ba hoa chích chòe
- Talk hot air
- Have a loose tongue

  1. Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng
- He who sees through life and death will meet most success

  1. Cả thèm chóng chán
- Soon hot, soon cold

  1. Cầm đèn chạy trước ô tô
- Run before one’s hourse to market
- Rush into hell before one’s father

  1. Có tật giật mình
- There’s no peace for the wicked

  1. Dã tràng xe cát biển đông
- Build something on sand
- Fish in the air
- Beat the air

  1. Đã nói là làm
- So said so done

  1. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên
- Love cannot be forced/ compelled

  1. Gậy ông đập lưng ông
- Make a rod for one’s own back

  1. Ăn cháo đá bát
- Bite the hands that feed
- Eaten bread is soon forgotten

  1. Học vẹt
- Learn something by rote

  1. Ích kỉ hại nhân
- It is an ill turn that does no good to anyone

  1. Kén cá chọn canh
- Pick and choose

  1. Khẩu phật tâm xà
- A honey tongue, a heart of gall

  1. Không biết thì dựa cột mà nghe
- If you cannot bite, never show your teeth
- The less said the better

  1. Làm dâu trăm họ
- Have to please everyone

  1. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
- Man proposes, God disposes

  1. Năm thì mười họa
- Once in a blue moon

  1. Phép vua thua lệ làng
- Custom rules the law

  1. Qua cầu rút ván
- Burn one’s boats/ bridges

  1. Rượu vào lời ra
- Drunkenness reveals what soberness conceals

  1. Suy bụng ta ra bụng người
- A wool-seller knows a wool buyer

  1. Sự thật mất lòng
- Nothing stings like truth

  1. Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
- There’s no place like home

  1. Tẩm ngẩm chết voi
- Dumb dogs are dangerous
- Still water runs deep
- Be ware of silent dog and still water

  1. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
- First think, then speak
- Second thoughts are best
- Think today, speak tomorrow

  1. Vạch áo cho người xem lưng
- Tell tales out of school

  1. Xanh vỏ đỏ lòng
- A fair face my hide a foul heart
- Appearances are deceptive

  1. Yêu nhau yêu cả đường đi
Ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
- Love me love my dog
- He that loves the tree loves the branch
Theo globaledu.com.vn
 
S

scientists



- Better safe than sorry
Cẩn tắc vô áy náy
- Money is the good servant but a bad master
Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của
- The grass are allways green on the other side of the fence
Đứng núi này trông núi nọ
- One bitten, twice shy
Chim phải đạn sợ cành cong
- In rome do as Romans do
Nhập gia tùy tục
- Honesty is the best policy
Thật thà là thượng sách
- A woman gives and forgives, a man gets and forgets
Đàn bà cho và tha thứ, đàn ông nhận và quên
- No roses without a thorn
Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn!
- It never rains but it pours
Phúc bất trùng lai ( họa vô đơn chí )
ThanhnguVietAnhKenhtuyensinh.jpg

"East or west-home is best - Ta về ta tắm ao ta/ Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn"
- Save for the rainny day
Làm khi lành để dành khi đau
- It's an ill bird that fouls its own nest
Vạch áo cho người xem lưng / Tốt đẹp phô ra xấu xa đậy lại.
- Don't trouble trouble till trouble troubles you
Tránh voi chẳng xấu mặt nào.
- Still water run deep
Tâm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
- Men make house, women make home
Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
- East or west - home is best
Ta về ta tắm ao ta ( Không đâu tốt bằng ở nhà )
- Many a little makes a mickle
Kiến tha lâu đầy tổ
- Penny wise pound foolish
Tham bát bỏ mâm
- Money make the mare go
Có tiền mua tiên cũng được
- Like father, like son
Con nhà tông ko giống lông thì cũng giống cánh
- Beauty is in the eye of the beholder
Giai nhân chỉ đẹp trong mắt người hùng.
- The die is cast
Bút sa gà chết
- Two can play that game
Ăn miếng trả miếng
- Love is blind
Tình yêu mù quáng
- So far so good
Mọi thứ vẫn tốt đẹp
- Practice makes perfect
Có công mài sắt có ngày nên kim
- Silence is gold
Im lặng là vàng
- The more the merrier
Càng đông càng vui
- Time is money
Thời gian là tiền bạc
- The truth will out
Cái kim trong bọc có ngày lòi ra
- Walls have ear
Tường có vách
- Everyone has their price
Con người cũng có giá của nó
- It's a small world
Quả đất tròn
- You're only young once
Miệng còn hôi sữa
- Ignorance is bliss
Không biết thì dựa cột mà nghe
- No pain, no gain
Có làm thì mới có ăn
(Còn nữa)
 
S

scientists

ThanhnguVietAnhKenhtuyensinh2.jpg

"Practice makes perfect - Có công mài sắt có ngày nên kim"
- A swallow cant make a summer
Một con én ko làm nổi mùa xuân
- A bad beginning makes a bad ending
Đầu xuôi đuôi lọt.
- A clean fast is better than a dirty breakfast
Giấy rách phải giữ lấy lề.
- Barking dogs seldom bite
Chó sủa chó không cắn.
- Beauty is but skin-deep
Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Calamity is man's true touchstone
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
- Catch the bear before tou sell his skin
Chưa đỗ ông Nghè đã đe hàng tổng
- Diamond cut diamond
Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
- Diligence is the mother succees
Có công mài sắt có ngày nên kim
- Each bird loves to hear himself sing
Mèo khen mèo dài đuôi
- Far from eye, far from heart
Xa mặt cách lòng
- Fine words butter no parsnips
Có thực mới vực được đạo
- Give him an inch and he will take a yard
Được voi, đòi tiên
- Grasp all, lose all
Tham thì thâm
- Habit cures habit
Dĩ độc trị độc
- Haste makes waste
Dục tốc bất đạt
- Robbing a cradle
Trâu già mà gặm cỏ non
- Raining cats and dogs = Rain like pouring the water
Mưa như trút nước
A stranger nearby is better than a far-away relative
Bà con xa không bằng láng giềng gần
Tell me who's your friend and I'll tell you who you are
Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào
Time and tide wait for no man
Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.
Silence is golden
Im lặng là vàng
Don't judge a book by its cover
Đừng trông mặt mà bắt hình dong
The tongue has no bone but it breaks bone
Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo
You will reap what you will sow
Gieo nhân nào gặt quả nấy
A wolf won't eat wolf
Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại
Don't postpone until tomorrow what you can do today
Đừng để những việc cho ngày mai mà bạn có thể làm hôm nay
2. Những câu cao dao Anh - Việt phổ biến nhất


- Flat wine can cause drunkenness with large consumption
Great speakers can create boredom with lengthy orations
Rượu nhạt uống lắm cũng say.
Người hay nói lắm dẩu hay cũng nhàm
- True gold is to be tested with coal and fire
Good bells by how they reverberate, good people by how they verbalize
Vàng thì thử lửa thử than
Chuông kêu thử tiếng, người ngoan thử lời
- Compliments to whoever built this leaden bell
Wonderfully shaped like a real one except for being mute
Khen ai khéo đúc chuông chì.
Dạng thì có dạng, đánh thì không kêu.
- If a cockatiel chose a pelican to mess with,
He will beg for mercy when starting to get hit
Chim chích mà ghẹo bồ nông.
Đến khi nó mổ, lạy ông tôi chừa.
- East or west-home is best
Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn
Kênh tuyển sinh (Theo UcanVN)
 
S

scientists

Học tiếng Anh bằng thơ Lục bát

"Bài thơ" lục bát độc đáo để học từ vựng tiếng Anh được cư dân mạng truyền tay nhau.

Hello có nghĩa xin chào

Goodbye tạm biệt, thì thào Wishper

Lie nằm, Sleep ngủ, Dream mơ

Thấy cô gái đẹp See girl beautiful

I want tôi muốn, kiss hôn

Lip môi, Eyes mắt ... sướng rồi ... oh yeah!

Long dài, short ngắn, tall cao

Here đây, there đó, which nào, where đâu

Sentence có nghĩa là câu

Lesson bài học, rainbow cầu vồng

Husband là đức ông chồng

Daddy cha bố, please don"t xin đừng

Darling tiếng gọi em cưng

Merry vui thích, cái sừng là horn

Rách rồi xài đỡ chữ torn

To sing là hát, a song một bài

Nói sai sự thật to lie

Go đi, come đến, một vài là some

Đứng stand, look ngó, lie nằm

Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi

One life là một cuộc đời

Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu

Lover tạm dịch ngừơi yêu

Charming duyên dáng, mỹ miều graceful

Mặt trăng là chữ the moon

World là thế giới, sớm soon, lake hồ

Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe

Đêm night, dark tối, khổng lồ giant

Fund vui, die chết, near gần

Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn

Burry có nghĩa là chôn

Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta

Xe hơi du lịch là car

Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam

Thousand là đúng...mười trăm

Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ

Wait there đứng đó đợi chờ

Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu

Trừ ra except, deep sâu

Daughter con gái, bridge cầu, pond ao

Enter tạm dịch đi vào

Thêm for tham dự lẽ nào lại sai

Shoulder cứ dịch là vai

Writer văn sĩ, cái đài radio

A bowl là một cái tô

Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô

Máy khâu dùng tạm chữ sew

Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm

Shelter tạm dịch là hầm

Chữ shout là hét, nói thầm whisper

What time là hỏi mấy giờ

Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim

Gặp ông ta dịch see him

Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi

Mountain là núi, hill đồi

Valley thung lũng, cây sồi oak tree

Tiền xin đóng học school fee

Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm

To steal tạm dịch cầm nhầm

Tẩy chay boycott, gia cầm poultry

Cattle gia súc, ong bee

Something to eat chút gì để ăn

Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng

Exam thi cử, cái bằng licence...

Lovely có nghĩa dễ thương

Pretty xinh đẹp thường thường so so

Lotto là chơi lô tô

Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ

Push thì có nghĩa đẩy, xô

Marriage đám cưới, single độc thân

Foot thì có nghĩa bàn chân

Far là xa cách còn gần là near

Spoon có nghĩa cái thìa

Toán trừ subtract, toán chia divide

Dream thì có nghĩa giấc mơ

Month thì là tháng , thời giờ là time

Job thì có nghĩa việc làm

Lady phái nữ, phái nam gentleman

Close friend có nghĩa bạn thân

Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời

Fall down có nghĩa là rơi

Welcome chào đón, mời là invite

Short là ngắn, long là dài

Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe

Autumn có nghĩa mùa thu

Summer mùa hạ , cái tù là jail

Duck là vịt , pig là heo

Rich là giàu có , còn nghèo là poor

Crab thi` có nghĩa con cua

Church nhà thờ đó , còn chùa temple

Aunt có nghĩa dì , cô

Chair là cái ghế, cái hồ là pool

Late là muộn , sớm là soon

Hospital bệnh viẹn , school là trường

Dew thì có nghĩa là sương

Happy vui vẻ, chán chường weary

Exam có nghĩa kỳ thi

Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.

Region có nghĩa là miền,

Interupted gián đoạn còn liền next to.

Coins dùng chỉ những đồng xu,

Còn đồng tiền giấy paper money.

Here chỉ dùng để chỉ tại đây,

A moment một lát còn ngay ringht now,

Brothers-in-law đồng hao.

Farm-work đòng áng, đồng bào Fellow- countryman

Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,

Open-hended hào phóng còn hèn là mean.

Vẫn còn dùng chữ still,

Kỹ năng là chữ skill khó gì!

Gold là vàng, graphite than chì.

Munia tên gọi chim ri

Kestrel chim cắt có gì khó đâu.

Migrant kite là chú diều hâu

Warbler chim chích, hải âu petrel

Stupid có nghĩa là khờ,

Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.

How many có nghĩa bao nhiêu.

Too much nhiều quá , a few một vài

Right là đúng , wrong là sai

Chess là cờ tướng , đánh bài playing card

Flower có nghĩa là hoa

Hair là mái tóc, da là skin

Buổi sáng thì là morning

King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng

Wander có nghĩa lang thang

Màu đỏ là red, màu vàng yellow

Yes là đúng, không là no

Fast là nhanh chóng, slow chậm rì

Sleep là ngủ, go là đi

Weakly ốm yếu healthy mạnh lành

White là trắng, green là xanh

Hard là chăm chỉ , học hành study

Ngọt là sweet, kẹo candy

Butterfly là bướm, bee là con ong

River có nghĩa dòng sông

Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ

Dirty có nghĩa là dơ

Bánh mì bread, còn bơ butter

Bác sĩ thì là doctor

Y tá là nurse, teacher giáo viên

Mad dùng chỉ những kẻ điên,

Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.

A song chỉ một bài ca.

Ngôi sao dùng chữ star, có liền!

Firstly có nghĩa trước tiên

(Còn nữa)
 
S

scientists

Silver là bạc , còn tiền money

Biscuit thì là bánh quy

Can là có thể, please vui lòng

Winter có nghĩa mùa đông

Iron là sắt còn đồng copper

Kẻ giết người là killer

Cảnh sát police , lawyer luật sư

Emigrate là di cư

Bưu điện post office, thư từ là mail

Follow có nghĩa đi theo

Shopping mua sắm còn sale bán hàng

Space có nghĩa không gian

Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand

Stupid có nghĩa ngu đần

Thông minh smart, equation phương trình

Television là truyền hình

Băng ghi âm là tape, chương trình program

Hear là nghe watch là xem

Electric là điện còn lamp bóng đèn

Praise có nghĩa ngợi khen

Crowd đông đúc, lấn chen hustle
...
Kenhtuyensinh
 
T

thuong0504

Trong một topic mà chỉ có chủ topic tự kỉ thì không vui lắm nhỉ?

Mình nghĩ nên làm theo hiểu biết thôi bạn à, mỗi ngày một ít, để mọi người cung cấp những gì họ biết, không cần khoe khoang ta đây biết nhiều rồi đi copy nơi khác. Chúng ta chỉ cần học chậm nhưng chắc.

Mình thích câu này nè:

Love me love my dog!

Có nghĩa là: Yêu tôi thì phải yêu con chó của tôi! =))

Đùa thôi...Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng
 
S

scientists

Trong một topic mà chỉ có chủ topic tự kỉ thì không vui lắm nhỉ?

Mình nghĩ nên làm theo hiểu biết thôi bạn à, mỗi ngày một ít, để mọi người cung cấp những gì họ biết, không cần khoe khoang ta đây biết nhiều rồi đi copy nơi khác. Chúng ta chỉ cần học chậm nhưng chắc.

Mình thích câu này nè:

Love me love my dog!

Có nghĩa là: Yêu tôi thì phải yêu con chó của tôi! =))

Đùa thôi...Yêu ai yêu cả đường đi, ghét ai ghét cả tông chi họ hàng

Ôi trời ơi, bạn nói cái gì vậy ?

Mọi người có một suy nghĩ khác nhau, nếu bạn muốn post thêm thì bạn cứ post. Khoe khoang, tự kỉ cái gì ?

Đã gọi là kho tàng tức là tôi post để mọi người đọc, để tìm kiếm chứ không phải là tôi và các bạn trao đổi với nhau. Mỗi ngày một câu ? Xin lỗi, đó không phải là ý tưởng của tôi, và tôi cũng không có nhiều thời gian để thực hiện.
 
T

thuong0504

Mình chỉ góp ý theo ý kiến của mình!

Góp ý không sai bạn à! Quan trọng là người lập topic sẽ nghĩ gì về ý kiến đó, được hay chưa được, đúng hay chưa đúng để rồi từ đó khắc phục, phát huy.

Mình đâu có nói là bạn khoe khoảnh hay tự kỉ,...

Thôi vậy, nếu như đã không muốn người khác góp ý cho mình, không muốn nhìn nhận những thứ chưa được, hay chưa được xem là ổn trong mắt người khác thì mình cũng không quan tâm làm gì...

Mình sẽ xóa cái ý kiến của mình ở trên.

Chúc bạn hoạt động tốt!...
 
Top Bottom