- 19 Tháng tám 2018
- 2,749
- 6,038
- 596
- 24
- Thái Bình
- Đại học Y Dược Thái Bình



Bắt đầu thôi nào

PHẦN 1: TỔ HỢP
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Quy tắc cộng
1.1 Định nghĩa
Xét một công việc $H$
Giả sử $H$ có $k$ phương án [tex]H_{1},H_{2},...,H_{k}[/tex] thực hiện công việc $H$. Nếu có [tex]m_{1}[/tex] cách thực hiện phương án [tex]H_{1}[/tex], [tex]m_{2}[/tex] cách thực hiện phương án [tex]H_{2}[/tex],..., có [tex]m_{k}[/tex] cách thực hiện phương án [tex]H_{k}[/tex] và mỗi cách thực hiện phương án [tex]H_{i}[/tex] không trùng với bất kì cách thực hiện phương án [tex]H_{j}[/tex] [tex](i\neq j;i,j\in \left \{ 1,2,...,k \right \})[/tex] thì có [tex]m_{1}+m_{2}+...+m_{k}[/tex] cách thực hiện với công việc $H$
1.2 Công thức quy tắc cộng
Nếu các tập [tex]A_{1},A_{2},...,A_{n}[/tex] đôi một rời nhau. Khi đó:
[tex]\left | A_{1}\cup A_{2}\cup ...\cup A_{n} \right |=\left | A_{1} \right |+\left | A_{2} \right |+...+\left | A_{n} \right |[/tex] ( trong đó: [tex]\left | X \right |[/tex] là chỉ số phần tử của tập $X$ )
2. Quy tắc nhân
2.1 Định nghĩa
Giả sử một công việc $H$ bao gồm $k$ công đoạn [tex]H_{1},H_{2},...,H_{k}[/tex]. Công đoạn [tex]H_{1}[/tex] có [tex]m_{1}[/tex] cách thực hiện, công đoạn [tex]H_{2}[/tex] có [tex]m_{2}[/tex] cách thực hiện,..., công đoạn [tex]H_{k}[/tex] có [tex]m_{k}[/tex] cách thực hiện. Khi đó công việc $H$ có thể thực hiện theo [tex]m_{1}.m_{2}...m_{k}[/tex] cách thực hiện
2.2 Công thức quy tắc nhân
Nếu các tập [tex]A_{1},A_{2},..,A_{n}[/tex] đôi một rời nhau. Khi đó: [tex]\left | A_{1}\cap A_{2}\cap ...\cap A_{n} \right |=\left | A_{1} \right |.\left | A_{2} \right |....\left | A_{n} \right |[/tex]
3. Giai thừa
3.1 Định nghĩa
Với mọi số tự nhiên $n$, tích $1.2.3....n$ được gọi là $n$ giai thừa và kí hiệu $n!$. Vậy $n!=1.2.3..n$
Ta quy ước $0!=1$
3.2 Tính chất
+ $n!=n.(n-1)!$
+ $n!=n(n-1)(n-2)....(n-k-1).k!$
4. Hoán vị
4.1 Định nghĩa
Cho tập $A$ gồm $n$ phần tử [tex](n\geq 1)[/tex]. Khi sắp xếp $n$ phần tử này theo một thứ tự ta được một hoán vị các phần tử của tập $A$
4.2 Số hoán vị của n phần tử
Kí hiệu số hoán vị của $n$ phần tử là [tex]P_{n}[/tex]
5. Chỉnh hợp
5.1 Định nghĩa
Cho tập $A$ gồm $n$ phần tử với số nguyên $k$ với [tex]1\leq k\leq n[/tex]. Khi lấy $k$ phần tử của $A$ và sắp xếp chúng theo một thứ tự ta được một chỉnh hợp chấp $k$ của $n$ phần tử của $A$
5.2 Số chỉnh hợp
Kí hiệu: [tex]A_{n}^{k}[/tex] là số chỉnh hợp chập $k$ của $n$ phần tử
Công thức: [tex]A_{n}^{k}=\frac{n!}{(n-k)!}[/tex]
6. Tổ hợp
6.1 Định nghĩa
Cho tập $A$ có $n$ phần tử và số nguyên $k$ với [tex]1\leq k\leq n[/tex]. Mỗi tập con của $A$ có $k$ phần tử được gọi là một tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử của $A$
6.2 Số tổ hợp
Kí hiêu: [tex]C_{n}^{k}[/tex] là số tổ hợp chập $k$ của $n$ phần tử
Công thức: [tex]C_{n}^{k}=\frac{n!}{(n-k)!k!}[/tex]
7. Nhị thức Newton
7.1 Định lí
Với mọi [tex]a,b\in \mathbb{R};n\in \mathbb{N}[/tex]. Ta có:
[tex](a+b)^{n}=\sum_{k=0}^{n}C_{n}^{k}a^{n-k}b^{k}=C_{n}^{1}a^{n-1}b+...+C_{n}^{n-1}ab^{n-1}+C_{n}^{n}b^{n}[/tex]
7.2 Nhận xét
Trong khai triển Newton [tex](a+b)^{n}[/tex] có các tính chất sau
+ Gồm có n+1 sô hạng
+ Số mũ của a giảm từ n đến 0 và số mũ của b tăng từ 0 đến n
+ Tổng các số mũ của a và b trong các số hạng bằng n
+ Các hệ số có tính đối xứng: [tex]C_{n}^{k}=C_{n}^{n-k}[/tex]
+ Số hạng tổng quát: [tex]T_{k+1}=C_{n}^{k}a^{n-k}b^{k}[/tex]
7.3 Một số hệ quả
Ta có: [tex](1+x)^{n}=C_{n}^{0}+xC_{n}^{1}+x^{2}C_{n}^{2}+...+X^{n}C_{n}^{n}[/tex]
Từ khai triển này ta suy ra các kết quả sau
+ [tex]C_{n}^{0}+C_{n}^{1}+...+C_{n}^{n}=2^{n}[/tex]
+ [tex]C_{n}^{0}-C_{n}^{1}+C_{n}^{2}-...+(-1)^{n}C_{n}^{n}=0[/tex]
Ngày mai mình sẽ cung cấp cho các bạn phần BTTL nhé
