- 23 Tháng ba 2018
- 1,367
- 1,923
- 241
- 19
- Thanh Hóa
- Trường THPT Triệu Sơn 4
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
I, LÝ THUYẾT
1, Vị trí cấu tạo và tính chất vật lý
a. Vị trí - Cấu hình electron nguyên tử
- Cacbon ở ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn.
- Các số oxi hóa của C là: $-4, 0, +2, +4.$
b. Tính chất vật lý
- C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren.
- Kim cương là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử và cứng nhất trong tất cả các chất.
- Than chì là tinh thể màu xám đen, có ánh kim, dẫn điện tốt nhưng kém kim loại. Tinh thể than chì có cấu trúc lớp.
2, Tính chất hóa học
a. Tính khử
- Tác dụng với oxi
- Tác dụng với oxit kim loại:
$CuO + C → CuO + CO$
- Với $CaO$ và $Al_2O_3$:
$CaO + 3C → CaC_2 + CO$ (trong lò điện)
$2Al_2O_3 + 9C → Al_4C_3 + 6CO$ (2000ºC)
- Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh thường gặp $H_2SO_4$ đặc, $HNO_3, KNO_3, KClO_3, K_2Cr_2O_7$, ... trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức $+4 (CO_2)$.
$C + 2H_2SO_4$ đặc $\overset{t^o}{\rightarrow} CO_2 + 2SO_2 + 2H_2O $
- Khi nhiệt độ cao, C tác dụng được với hơi nước:
$C + H_2O \overset{1000^oC}{\rightarrow} CO + H_2$
$C + 2H_2O → CO_2 + 2H_2$
b, Tính oxi hóa
- Tác dụng với hidro: $C + 2H_2 → CH_4$
- Tác dụng với kim loại: $3C + 4Al → Al_4C_3$
B, Silic
I. Tính chất vật lý
- Silic có hai dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.
II. Tính chất hóa học
- Silic có các số oxi hóa: $-4, 0, +2$ và $+4$ (số oxi hóa $+2$ ít đặc trưng hơn).
- Trong các phản ứng hóa học, silic vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
a. Tính khử
Ví dụ : $Si + 2F_2 → SiF_4$
$Si + O_2 → SiO_2$
b. Tính oxi hóa
Ví dụ : $2Mg + Si → Mg_2S$
-------------
Thời khóa biểu của Tuần 1 - Giai đoạn 1
Cập nhật thời khóa biểu sẽ được đăng trong topic này