Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Xin chào các bạn ^^. Bài viết hôm nay mình sẽ khái quát các kiến thức cơ bản trong chương và một số dạng bài tập liên quan nhé. Vì lượng kiến thức cả chương khá lớn nên mình sẽ chia ra thành 3 bài viết để các bạn dễ theo dõi nhé. Chúc các bạn học tốt ^^.
A. Giới hạn dãy số
I. Định nghĩa
- Giới hạn hữu hạn:
II. Tính chất cơ bản
- Một số giới hạn đặc biệt:
Nếu [imath]\lim u_n=u, \lim v_n=v[/imath] thì:
- Liên hệ giữa giới hạn hữu hạn và giới hạn vô cực:
1. Tính giới hạn của phân thức
- Cách giải:
2. Tính giới hạn của hiệu căn thức
Ví dụ: Tính các giới hạn sau:
3. Tính giới hạn dãy số cho bởi công thức truy hồi.
A. Giới hạn dãy số
I. Định nghĩa
- Giới hạn hữu hạn:
- Định nghĩa chính thức: Cho dãy số [imath](x_n)[/imath] là dãy số thực. Ta nói [imath](x_n)[/imath] tiến tới [imath]L[/imath] khi [imath]n[/imath] tiến tới vô cực, kí hiệu [imath]\lim x_n=L[/imath], khi [imath]\forall \epsilon >0, \exists n_0 \in \mathbb{N}: |x_n-L|<\epsilon \forall n>n_0[/imath]
- Định nghĩa cơ bản: Ta sẽ định nghĩa thông qua 2 mệnh đề sau:
+ [imath]\lim x_n=0[/imath] khi [imath]|x_n|[/imath] nhỏ hơn 1 số dương tùy ý kể từ số hạng nào đó trở đi.
+ [imath]\lim x_n=L[/imath] khi [imath]\lim (x_n-L)=0[/imath]
II. Tính chất cơ bản
- Một số giới hạn đặc biệt:
- [imath]\lim \dfrac{1}{n \pm a}=0[/imath]
- [imath]\lim \dfrac{1}{n^k}=0[/imath]
- [imath]\lim n^k=+\infty[/imath]
- [imath]\lim q^n=0[/imath] với [imath]|q|<1[/imath]
- [imath]\lim q^n=+\infty[/imath] với [imath]q>0[/imath]
Nếu [imath]\lim u_n=u, \lim v_n=v[/imath] thì:
- [imath]\lim (u_n \pm v_n) = u \pm v[/imath]
- [imath]\lim (u_n \cdot v_n)=u \cdot v[/imath]
- [imath]\lim \dfrac{u_n}{v_n} =\dfrac{u}{v}[/imath] nếu [imath]v \neq 0[/imath]
- Liên hệ giữa giới hạn hữu hạn và giới hạn vô cực:
- Nếu [imath]\lim u_n=u, \lim v_n=\pm \infty[/imath] thì [imath]\lim \dfrac{u_n}{v_n}=0[/imath]
- Nếu [imath]\lim u_n=u>0, \lim v_n=0[/imath] và [imath]v_n>0[/imath] từ số hạng nào đó trở đi thì [imath]\lim \dfrac{u_n}{v_n}=+\infty[/imath]. Tương tự với các trường hợp còn lại của [imath]u[/imath] và [imath]v_n[/imath]
- Nếu [imath]\lim u_n=u>0, \lim v_n=+\infty[/imath] thì [imath]\lim (u_n \cdot v_n)=+\infty[/imath]. Tương tự với các trường hợp còn lại của [imath]u[/imath] và [imath]v_n[/imath]
- Nếu [imath]\lim u_n=u[/imath] thì mọi dãy con vô hạn phần tử của [imath]u_n[/imath] đều có giới hạn là [imath]u[/imath]
1. Tính giới hạn của phân thức
- Cách giải:
- Biến đổi biểu thức, đưa về các giới hạn dạng đặc biệt.
- So sánh dãy với dãy khác đã biết giới hạn rồi sử dụng định lí kẹp.
- Đối với dạng dãy cho bởi công thức có dạng phân thức thì có 2 cách biến đổi chính:
- Nếu phân thức có tử thức và mẫu thức là đa thức ẩn [imath]n[/imath] (hoặc chứa căn thức) thì chia cả tử và mẫu thức với [imath]n^k[/imath], trong đó [imath]k[/imath] là bậc của đa thức ở mẫu thức
- Nếu phân thức có tử thức và mẫu thức đều chứa lũy thừa có số mũ ẩn [imath]n[/imath] thì chia cả tử và mẫu thức cho [imath]a^k[/imath], với [imath]a[/imath] là cơ số lớn nhất trong tất cả lũy thừa, [imath]k[/imath] là số mũ lớn nhất trong tất cả lũy thừa.
- [imath]u_n=\dfrac{-4n^2+n+2}{2n^2+n+1}[/imath]
- [imath]u_n=\dfrac{\sqrt{2n+2}-\sqrt{n}}{\sqrt{n+1}}[/imath]
- [imath]u_n=\dfrac{(-5)^n+4^n}{(-7)^{n+1}+4^{n+2}}[/imath]
- [imath]u_n=\dfrac{4^n}{2\cdot 3^n+4^n}[/imath]
1. Ở đây ta thấy mẫu thức là đa thức bậc [imath]2[/imath] của [imath]n[/imath] nên ta sẽ chia cả tử và mẫu thức với [imath]n^2[/imath] để biến đổi.
[imath]\lim \dfrac{-4n^2+n+2}{2n^2+n+1}=\lim \dfrac{-4+\dfrac{1}{n}+\dfrac{2}{n^2}}{2+\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{n^2}}[/imath]
Vì [imath]\lim \dfrac{1}{n}=\lim \dfrac{1}{n^2}=0[/imath] nên [imath]\lim \dfrac{-4+\dfrac{1}{n}+\dfrac{2}{n^2}}{2+\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{n^2}}=\dfrac{-4}{2}=-2[/imath]
Vậy [imath]\lim u_n=-2[/imath]
2. Với dạng căn thức này, ta xem [imath]\sqrt{x}[/imath] có bậc là [imath]\dfrac{1}{2}[/imath], từ đó tương tự với các căn thức khác.
Nhận thấy mẫu thức có bậc là [imath]\dfrac{1}{2}[/imath] nên ta chia cả tử và mẫu thức cho [imath]\sqrt{n}[/imath] để biến đổi.
[imath]\lim \dfrac{\sqrt{2n+2}-\sqrt{n}}{\sqrt{n+1}}=\lim \dfrac{\sqrt{2+\dfrac{1}{n}}-1}{\sqrt{1+\dfrac{1}{n}}}=\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{1}}=\sqrt{2}[/imath]
Vậy [imath]\lim u_n=\sqrt{2}[/imath]
3. Ta sẽ cùng chia tử và mẫu thức cho [imath]7^{n+2}[/imath](vì [imath]7[/imath] là cơ số lớn nhất trong 4 lũy thừa và số mũ lớn nhất trong các lũy thừa là [imath]n+2[/imath])
[imath]\lim \dfrac{(-5)^n+4^n}{7^{n+1}+4^{n+2}}=\lim \dfrac{\dfrac{(-5)^n}{7^{n+2}}+\dfrac{4^n}{7^{n+2}}}{\dfrac{1}{7}+(\dfrac{4}{7})^{n+2}}=\lim \dfrac{\dfrac{1}{49} \cdot (\dfrac{-5}{7})^n+\dfrac{1}{49} \cdot (\dfrac{4}{7})^n}{\dfrac{1}{7}+(\dfrac{4}{7})^{n+2}}=\dfrac{\dfrac{1}{49}\cdot 0+\dfrac{1}{49} \cdot 0}{\dfrac{1}{7}+0}=0[/imath]
Vậy [imath]\lim u_n=0[/imath]
Vậy [imath]\lim u_n=1[/imath]
[imath]\lim \dfrac{-4n^2+n+2}{2n^2+n+1}=\lim \dfrac{-4+\dfrac{1}{n}+\dfrac{2}{n^2}}{2+\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{n^2}}[/imath]
Vì [imath]\lim \dfrac{1}{n}=\lim \dfrac{1}{n^2}=0[/imath] nên [imath]\lim \dfrac{-4+\dfrac{1}{n}+\dfrac{2}{n^2}}{2+\dfrac{1}{n}+\dfrac{1}{n^2}}=\dfrac{-4}{2}=-2[/imath]
Vậy [imath]\lim u_n=-2[/imath]
2. Với dạng căn thức này, ta xem [imath]\sqrt{x}[/imath] có bậc là [imath]\dfrac{1}{2}[/imath], từ đó tương tự với các căn thức khác.
Nhận thấy mẫu thức có bậc là [imath]\dfrac{1}{2}[/imath] nên ta chia cả tử và mẫu thức cho [imath]\sqrt{n}[/imath] để biến đổi.
[imath]\lim \dfrac{\sqrt{2n+2}-\sqrt{n}}{\sqrt{n+1}}=\lim \dfrac{\sqrt{2+\dfrac{1}{n}}-1}{\sqrt{1+\dfrac{1}{n}}}=\dfrac{\sqrt{2}}{\sqrt{1}}=\sqrt{2}[/imath]
Vậy [imath]\lim u_n=\sqrt{2}[/imath]
3. Ta sẽ cùng chia tử và mẫu thức cho [imath]7^{n+2}[/imath](vì [imath]7[/imath] là cơ số lớn nhất trong 4 lũy thừa và số mũ lớn nhất trong các lũy thừa là [imath]n+2[/imath])
[imath]\lim \dfrac{(-5)^n+4^n}{7^{n+1}+4^{n+2}}=\lim \dfrac{\dfrac{(-5)^n}{7^{n+2}}+\dfrac{4^n}{7^{n+2}}}{\dfrac{1}{7}+(\dfrac{4}{7})^{n+2}}=\lim \dfrac{\dfrac{1}{49} \cdot (\dfrac{-5}{7})^n+\dfrac{1}{49} \cdot (\dfrac{4}{7})^n}{\dfrac{1}{7}+(\dfrac{4}{7})^{n+2}}=\dfrac{\dfrac{1}{49}\cdot 0+\dfrac{1}{49} \cdot 0}{\dfrac{1}{7}+0}=0[/imath]
Vậy [imath]\lim u_n=0[/imath]
- Nhận thấy số cần chia bởi tử và mẫu thức ở đây là [imath]4^n[/imath].
Vậy [imath]\lim u_n=1[/imath]
- Đối với giới hạn có chứa căn thức, ta thực hiện thao tác liên hợp để đưa về dạng phân thức chứa căn thức, rồi thực hiện như dạng 1.
Ví dụ: Tính các giới hạn sau:
- [imath]\lim (\sqrt{n^2+3n+5}-\sqrt{n^2+4})[/imath]
- [imath]\lim (\sqrt{n^2+2n+4}-n)[/imath]
- [imath]\lim (\sqrt{4n^2+2n+1}-\sqrt[3]{8x^3+1})[/imath]
1. Vì đây là 2 căn bậc hai có bậc [imath]1[/imath] nên ta sẽ liên hợp trực tiếp để biến đổi
[imath]\lim (\sqrt{n^2+3n+5}-\sqrt{n^2+4})=\lim \dfrac{3n+1}{\sqrt{n^2+3n+5}+\sqrt{n^2+4}}[/imath]
Tới đây nhận thấy mẫu thức có bậc [imath]1[/imath] nên ta sẽ chia cả tử và mẫu thức với [imath]n[/imath].
[imath]\lim \dfrac{3n+1}{\sqrt{n^2+3n+5}+\sqrt{n^2+4}}=\lim \dfrac{3+\dfrac{1}{n}}{\sqrt{1+\dfrac{3}{n}+\dfrac{5}{n^2}}+\sqrt{1+\dfrac{4}{n^2}}}=\dfrac{3}{\sqrt{1}+\sqrt{1}}=\dfrac{3}{2}[/imath]
Vậy [imath]\lim (\sqrt{n^2+3n+5}-\sqrt{n^2+4})=\dfrac{3}{2}[/imath]
2. Ở đây ta có 1 căn thức và 1 đơn thức, mà cả 2 đều có bậc [imath]1[/imath] nên ta vẫn liên hợp trực tiếp.
[imath]\lim (\sqrt{n^2+2n+4}-n)=\lim \dfrac{2n+4}{\sqrt{n^2+2n+4}+n}[/imath]
Tương tự như trên, ta chia tử và mẫu thức cho [imath]n[/imath]
[imath]\lim \dfrac{2n+4}{\sqrt{n^2+2n+4}+n}=\lim \dfrac{2+\dfrac{4}{n}}{\sqrt{1+\dfrac{2}{n}+\dfrac{4}{n^2}}+1}=\dfrac{2}{1+1}=1[/imath]
Vậy [imath]\lim (\sqrt{n^2+2n+4}-n)=1[/imath]
3. Vì đây là 2 căn thức khác lũy thừa nhưng chung bậc nên ta sẽ liên hợp cho từng căn thức với [imath]2n[/imath](vì [imath]2n=\sqrt{4n^2}=\sqrt[3]{8n^3}[/imath])
[imath]\sqrt{4n^2+2n+1}-\sqrt[3]{8n^3+1}=\sqrt{4n^2+2n+1}-2n+2n-\sqrt[3]{8n^3+1}[/imath]
[imath]=\dfrac{2n+1}{\sqrt{4n^2+2n+1}+2n}+\dfrac{-1}{4n^2+2n\sqrt[3]{8n^3+1}+\sqrt[3]{(8n^3+1)^2}}[/imath]
Tới đây, ta áp dụng dạng 1 để biến đổi phân thức đầu tiên, còn với phân thức thứ 2 thì ta sẽ để nguyên vì tử thức đã là hằng số.
[imath]=\dfrac{2+\dfrac{1}{n}}{\sqrt{4+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}}+2}-\dfrac{1}{4n^2+2n\sqrt[3]{8n^3+1}+\sqrt[3]{(8n^3+1)^2}}[/imath]
Nhận thấy [imath]\lim \dfrac{2+\dfrac{1}{n}}{\sqrt{4+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}}+2}=\dfrac{2}{\sqrt{4}+2}=\dfrac{1}{2}; \lim \dfrac{1}{4n^2+2n\sqrt[3]{8n^3+1}+\sqrt[3]{(8n^3+1)^2}}=0[/imath] do mẫu thức tiến tới [imath]+\infty[/imath].
Do đó [imath]\lim (\sqrt{4n^2+2n+1}-\sqrt[3]{8n^3+1})=\dfrac{1}{2}[/imath]
[imath]\lim (\sqrt{n^2+3n+5}-\sqrt{n^2+4})=\lim \dfrac{3n+1}{\sqrt{n^2+3n+5}+\sqrt{n^2+4}}[/imath]
Tới đây nhận thấy mẫu thức có bậc [imath]1[/imath] nên ta sẽ chia cả tử và mẫu thức với [imath]n[/imath].
[imath]\lim \dfrac{3n+1}{\sqrt{n^2+3n+5}+\sqrt{n^2+4}}=\lim \dfrac{3+\dfrac{1}{n}}{\sqrt{1+\dfrac{3}{n}+\dfrac{5}{n^2}}+\sqrt{1+\dfrac{4}{n^2}}}=\dfrac{3}{\sqrt{1}+\sqrt{1}}=\dfrac{3}{2}[/imath]
Vậy [imath]\lim (\sqrt{n^2+3n+5}-\sqrt{n^2+4})=\dfrac{3}{2}[/imath]
2. Ở đây ta có 1 căn thức và 1 đơn thức, mà cả 2 đều có bậc [imath]1[/imath] nên ta vẫn liên hợp trực tiếp.
[imath]\lim (\sqrt{n^2+2n+4}-n)=\lim \dfrac{2n+4}{\sqrt{n^2+2n+4}+n}[/imath]
Tương tự như trên, ta chia tử và mẫu thức cho [imath]n[/imath]
[imath]\lim \dfrac{2n+4}{\sqrt{n^2+2n+4}+n}=\lim \dfrac{2+\dfrac{4}{n}}{\sqrt{1+\dfrac{2}{n}+\dfrac{4}{n^2}}+1}=\dfrac{2}{1+1}=1[/imath]
Vậy [imath]\lim (\sqrt{n^2+2n+4}-n)=1[/imath]
3. Vì đây là 2 căn thức khác lũy thừa nhưng chung bậc nên ta sẽ liên hợp cho từng căn thức với [imath]2n[/imath](vì [imath]2n=\sqrt{4n^2}=\sqrt[3]{8n^3}[/imath])
[imath]\sqrt{4n^2+2n+1}-\sqrt[3]{8n^3+1}=\sqrt{4n^2+2n+1}-2n+2n-\sqrt[3]{8n^3+1}[/imath]
[imath]=\dfrac{2n+1}{\sqrt{4n^2+2n+1}+2n}+\dfrac{-1}{4n^2+2n\sqrt[3]{8n^3+1}+\sqrt[3]{(8n^3+1)^2}}[/imath]
Tới đây, ta áp dụng dạng 1 để biến đổi phân thức đầu tiên, còn với phân thức thứ 2 thì ta sẽ để nguyên vì tử thức đã là hằng số.
[imath]=\dfrac{2+\dfrac{1}{n}}{\sqrt{4+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}}+2}-\dfrac{1}{4n^2+2n\sqrt[3]{8n^3+1}+\sqrt[3]{(8n^3+1)^2}}[/imath]
Nhận thấy [imath]\lim \dfrac{2+\dfrac{1}{n}}{\sqrt{4+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}}+2}=\dfrac{2}{\sqrt{4}+2}=\dfrac{1}{2}; \lim \dfrac{1}{4n^2+2n\sqrt[3]{8n^3+1}+\sqrt[3]{(8n^3+1)^2}}=0[/imath] do mẫu thức tiến tới [imath]+\infty[/imath].
Do đó [imath]\lim (\sqrt{4n^2+2n+1}-\sqrt[3]{8n^3+1})=\dfrac{1}{2}[/imath]
- Với một số bài toán mà dãy số có thể tính được công thức tổng quát thì ta đưa về được dạng 1 và 2.
- Ngoài ra, phương pháp phổ biến được sử dụng ở dạng bài này là dùng định lí kẹp, phương pháp tìm giới hạn theo công thức truy hồi và phương pháp sử dụng định nghĩa, nhưng phần này thuộc chương trình HSG nên chúng mình sẽ giới thiệu ở bài viết khác.