chương 3: sóng cơ_mong sẽ giúp ích cho các bạn

S

silvery21

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

I. SÓNG CƠ HỌC

1. Bước sóng:[TEX]\lambda= vT = v/f[/TEX]

Trong đó: [TEX]\lambda:[/TEX] Bước sóng; T (s): Chu kỳ của sóng; f (Hz): Tần số của sóng
v: Tốc độ truyền sóng (có đơn vị tương ứng với đơn vị của [TEX]\lambda[/TEX])

2. Phương trình sóng

Tại điểm O: [TEX]u_O = Acos(\omega t +\phi )[/TEX]

Tại điểm M cách O một đoạn x trên phương truyền sóng.

* Sóng truyền theo chiều dương của trục Ox thì [TEX]u_M = A_Mcos(\omega t +\phi -\omega \frac{x}{v} ) = A_Mcos(\omega t +\phi -2\pi \frac{x}{\lambda} [/TEX])

* Sóng truyền theo chiều âm của trục Ox thì [TEX]u_M = A_Mcos(\omega t +\phi +\omega \frac{x}{v} ) = A_Mcos(\omega t +\phi +2\pi \frac{x}{\lambda} [/TEX])

3. Độ lệch pha giữa hai điểm cách nguồn một khoảng x1, x2




Lưu ý: Đơn vị của x, x1, x2, l và v phải tương ứng với nhau

4. Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f.

II. SÓNG DỪNG

1. Một số chú ý
* Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng.
* Đầu tự do là bụng sóng
* Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha.
* Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.
* Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi  năng lượng không truyền đi
* Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ.

2. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây dài l:

* Hai đầu là nút sóng: [TEX]l=k\frac{\lambda}{2}[/TEX]


Số bụng sóng = số bó sóng = [TEX]k[/TEX]

Số nút sóng = [TEX]k + 1[/TEX]

* Một đầu là nút sóng còn một đầu là bụng sóng: [TEX] l=(2k+1)\frac{\lambda}{4}[/TEX]


Số bó sóng nguyên =[TEX] k[/TEX]

Số bụng sóng = số nút sóng =[TEX] k + 1[/TEX]





III. GIAO THOA SÓNG

Giao thoa của hai sóng phát ra từ hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau một khoảng l:
Xét điểm M cách hai nguồn lần lượt d1, d2







 
Last edited by a moderator:
S

silvery21

IV. SÓNG ÂM
1. Cường độ âm:
Với W (J), P (W) là năng lượng, công suất phát âm của nguồn
S (m2) là diện tích mặt vuông góc với phương truyền âm (với sóng cầu thì S là diện tích mặt cầu S=4πR2)
2. Mức cường độ âm
Hoặc
Với I0 = 10-12 W/m2 ở f = 1000Hz: cường độ âm chuẩn.
3. * Tần số do đàn phát ra (hai đầu dây cố định  hai đầu là nút sóng)

Ứng với k = 1  âm phát ra âm cơ bản có tần số
k = 2,3,4… có các hoạ âm bậc 2 (tần số 2f1), bậc 3 (tần số 3f1)…

* Tần số do ống sáo phát ra (một đầu bịt kín, một đầu để hở  một đầu là nút sóng, một đầu là bụng sóng)

Ứng với k = 0  âm phát ra âm cơ bản có tần số
k = 1,2,3… có các hoạ âm bậc 3 (tần số 3f1), bậc 5 (tần số 5f1)…
V. HIỆU ỨNG ĐỐP-PLE
1. Nguồn âm đứng yên, máy thu chuyển động với vận tốc vM.
* Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm thì thu được âm có tần số:
* Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm thì thu được âm có tần số:
2. Nguồn âm chuyển động với vận tốc vS, máy thu đứng yên.
* Máy thu chuyển động lại gần nguồn âm với vận tốc vM thì thu được âm có tần số:
* Máy thu chuyển động ra xa nguồn âm thì thu được âm có tần số:
Với v là vận tốc truyền âm, f là tần số của âm.
Chú ý: Có thể dùng công thức tổng quát:
Máy thu chuyển động lại gần nguồn thì lấy dấu “+” trước vM, ra xa thì lấy dấu “-“.
Nguồn phát chuyển động lại gần nguồn thì lấy dấu “-” trước vS, ra xa thì lấy dấu “+“.
 
Top Bottom