chứng minh định lí

L

lamdetien36

Bài 2:
Với m = 0 hoặc -1 thì hiển nhiên m(m + 1) = 0 là số chính phương.
Với m > 0:
$m^2 < m(m + 1) < (m + 1)^2$
Giữa 2 số chính phương liên tiếp là $m^2$ và $(m + 1)^2$ không tồn tại số chính phương nào khác.
Suy ra m(m + 1) không phải số chính phương.
Với m < -1:
Ta có m và m + 1 đều âm nên $m(m + 1) = |m|.|m + 1|$
Mà $|m|^2 < |m|.|m + 1| < |m + 1|^2$
Giữa 2 số chính phương liên tiếp là $|m|^2$ và $|m + 1|^2$ không tồn tại số chính phương nào khác.
Suy ra $|m|.|m + 1|$ không phải số chính phuơng, nói cách khác là $m(m + 1)$ không phải số chính phương.
Vậy m(m + 1) là số chính phương khi và chỉ khi m = 0 hoặc m = -1.
 
F

forum_

b/ Cách khác, :))

$m(m+1) = n^2$

\Leftrightarrow $m^2 + m = n^2$

\Leftrightarrow $4m^2+4m=4n^2$

\Leftrightarrow $[(2m)^2 +2.2m+1] - 1 = (2n)^2$

\Leftrightarrow $(2m+1)^2 - (2n)^2 = 1$

\Leftrightarrow $(2m+1-2n)(2m+1+2n) = 1$

Vì m,n là các số nguyên nên lập bảng xét các TH từ đó suy ra.:)
 
Top Bottom