VI/ Tag Question:
Bạn chú ý các điều để viết câu hỏi đuôi:
- Thì của câu (Tense)
- Từ loại?
- Khẳng định hay phủ định?
- Những đại từ cần thay đổi không?
- Thể loại đặc biệt (do mình thấy trong bài VI không có đặc biệt nên không sao)
Bạn áp dụng vào viết.
V/ Word Form
Note: Bạn coi lại sách Tiếng Anh 8 để coi lại các từ đi với V-ing hoặc to V.
1.
playing: enjoy + Ving (Lớp 8)
2.
repairing: to finish doing something: Hoàn thành việc gì đó.
3.
to learn/ learning: to begin (to do/ doing) something: Bắt đầu làm gì đó. Chia to V hoặc Ving đều được.
4.
having: hate + Ving (lớp 8)
5.
to do: to forget to do something: quên chuyện chưa xảy ra. Do đây là lời nhắc nhở nên sử dụng.
6.
to choose: decide + to V: Quyết định làm gì đó.
7.
listening: chỉ sở thích, sử dụng love + Ving.
8.
playing: to be interested in something (Ving): quan tâm việc gì đó.
9.
reading: sở thích, dùng like + Ving.
10.
chatting: to be fond of something (Ving): thích làm gì đó.
IV/ Fill in the correct word form.
1.
advertisement: Sau sở hữu cách là danh từ hoặc cụm danh từ.
2.
communication: Câu thiếu danh từ chính, nên chia danh từ.
3.
education: Ta thấy sau for là fun là danh từ.
4.
increasingly: Chia trạng từ do sau nó là tính từ. Lưu ý là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ "popular".
5.
costly: Chia tính từ do ngữ cảnh.
6.
journalist: Chia danh từ (nghề) do ngữ cảnh.
7.
available: To be available: có sẵn.
8.
limitations: Sau have và some nên chia danh từ số nhiều.
9.
impression: sau a và great nên đây là cụm danh từ -> chia danh từ.
10.
brighter: Dựa vào nghĩa: "nếu có cái đó thì phòng sẽ sáng". Chắc chắn thiếu "hơn".
P/s: Thời gian có hạn.
IV:
5. ........is expensive , I..............
Cái này chia từ Cost mà bạn