Chú Ý : Tiếng Anh Toàn Tập dành cho mọi lứa tuổi

Z

zainhangheo_pro

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Đầu tiên là : Số đếm và số thứ tự
Số đếm dùng để cho biết số lượng, mã số. Số thứ tự dùng để cho biết thứ hạng, thứ tự. Trong bài này ta sẽ học kỹ về số đếm và số thứ tự.

SỐ ĐẾM
0 ZERO 1one 11eleven 21twenty-one 31thirty-one 2two 12twelve 22twenty-two 40forty 3three 13thirteen 23twenty-three 50fifty 4four 14fourteen 24twenty-four 60sixty 5five 15fifteen 25twenty-five 70seventy 6six 16sixteen 26twenty-six 80eighty 7seven 17seventeen 27twenty-seven 90ninety 8eight 18eighteen 28twenty-eight 100a/one hundred 9nine 19nineteen 29twenty-nine 1,000a/one thousand 10ten 20twenty 30thirty 1,000,000a/one million
* Khi một số cần kết hợp giữa hàng triệu/ngàn/trăm ngàn/ngàn/trăm với hàng đơn vị hoặc hàng chục, ta thêm AND ngay trước hàng đơn vị hoặc hàng chục.
Thí dụ:
110 - one hundred and ten
1,250 - one thousand, two hundred and fifty
2,001 - two thousand and one
* Trong tiếng Việt, ta dùng dấu . (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, PHẢI dùng dấu , (dấu phẩy)
57,458,302
* Số đếm khi viết ra không bao giờ thêm S khi chỉ muốn cho biết số lượng của danh từ đi liền sau số.
VD: THREE CARS = 3 chiếc xe hơi (THREE không thêm S )
* Nhưng khi bạn muốn nói số lượng con số nào đó nhiều hơn hai, bạn thêm S vào số chỉ số lượng con số
VD: FOUR NINES, 2 ZEROS = 4 SỐ 9, 2 SỐ 0
* Ngoài ra, những số sau đây khi thêm S sẽ có nghĩa khác, không còn là 1 con số cụ thể nữa mà là một cách nói ước chừng, nhớ là bạn phải có OF đằng sau:
TENS OF = hàng chục..
DOZENS OF = hàng tá...
HUNDREDS OF = hàng trăm
THOUSANDS OF = hàng ngàn
MILLIONS OF = hàng triệu
BILLIONS OF = hàng tỷ
Thí dụ: EVERYDAY, MILLIONS OF PEOPLE IN THE WORLD ARE HUNGRY. (Mỗi ngày có hàng triệu người trên thế giới bị đói)
* Cách đếm số lần:
- ONCE = một lần (có thể nói ONE TIME nhưng không thông dụng bằng ONCE)
- TWICE = hai lần (có thể nói TWO TIMES nhưng không thông dụng bằng TWICE)
- Từ ba lần trở lên, ta phải dùng " Số từ + TIMES" :
+ THREE TIMES = 3 lần
+ FOUR TIMES = 4 lần
- Thí dụ:
+ I HAVE SEEN THAT MOVIE TWICE. = Tôi đã xem phim đó hai lần rồi.

SỐ THỨ TỰ
1stfirst 11theleventh 21sttwenty-first 31stthirty-first 2ndsecond 12thtwelfth 22ndtwenty-second 40thfortieth 3rdthird 13ththirteenth 23rdtwenty-third 50thfiftieth 4thfourth 14thfourteenth 24thtwenty-fourth 60thsixtieth 5thfifth 15thfifteenth 25thtwenty-fifth 70thseventieth 6thsixth 16thsixteenth 26thtwenty-sixth 80theightieth 7thseventh 17thseventeenth 27thtwenty-seventh 90thninetieth 8theighth 18theighteenth 28thtwenty-eighth 100thone hundredth 9thninth 19thnineteenth 29thtwenty-ninth 1,000thone thousandth 10thtenth 20thtwentieth 30ththirtieth 1,000,000thone millionth
Cách chuyển số đếm sang số thứ tự
* Chỉ cần thêm TH đằng sau số đếm là bạn đã chuyển nó thành số thứ tự. Với số tận cùng bằng Y, phải đổi Y thành I rồi mới thêm TH
-VD: four --> fourth, eleven --> eleventh
Twenty-->twentieth
Ngoại lệ:

  • one - first
  • two - second
  • three - third
  • five - fifth
  • eight - eighth
  • nine - ninth
  • twelve - twelfth

* Khi số kết hợp nhiều hàng, chỉ cần thêm TH ở số cuối cùng, nếu số cuối cùng nằm trong danh sách ngoài lệ trên thì dùng theo danh sách đó.
VD:

  • 5,111th = five thousand, one hundred and eleventh
  • 421st = four hundred and twenty-first

* Khi muốn viết số ra chữ số ( viết như số đếm nhưng đằng sau cùng thêm TH hoặc ST với số thứ tự 1, ND với số thứ tự 2, RD với số thứ tự 3
VD:

  • first = 1st
  • second = 2nd
  • third = 3rd
  • fourth = 4th
  • twenty-sixth = 26th
  • hundred and first = 101st

* Danh hiệu của vua, hoàng hậu nước ngoài thường khi viết viết tên và số thứ tự bằng số La Mã, khi đọc thì thêm THE trước số thứ tự.
VD:

  • Viết : Charles II - Đọc: Charles the Second
  • Viết: Edward VI - Đọc: Edward the Sixth
  • Viết: Henry VIII - Đọc: Henry the Eighth
 
Z

zainhangheo_pro

Ngày, tháng, năm, 4 mùa, cách nói giờ

Bài này sẽ chỉ bạn cách nói ngày, tháng, năm và 4 mùa trong tiếng Anh. Nói ngày âm lịch rất đơn giản.



CÁC NGÀY TRONG TUẦN

MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON

TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE

WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED

THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU

FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI

SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT

SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN

* Khi nói, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ.

VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tôi ở nhà).

CÁC THÁNG TRONG NĂM

» 1. January ( viết tắt = Jan )
» 2. February ( viết tắt = Feb)
» 3. March ( viết tắt = Mar)
» 4. April ( viết tắt = Apr)
» 5. May ( 0 viết tắt )
» 6. June ( 0 viết tắt )
» 7. July ( 0 viết tắt )
» 8. August ( viết tắt = Aug )
» 9. September ( viết tắt = Sept )
» 10. October ( viết tắt = Oct )
» 11. November ( viết tắt = Nov )
» 12. December ( viết tắt = Dec )

*Khi nói, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng

VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè)

NÓI NGÀY TRONG THÁNG

* Khi nói ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nói, nhưng phải thêm THE trước nó.

VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, có thể viết September 2nd

* Nếu muốn nói ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau.

VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu)

* Khi nói vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày.

VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ).

4 MÙA

SPRING = Mùa xuân

SUMMER = Mùa hè

AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" có nghĩa là "rơi", mà mùa thu thì lá rụng nhiều!?)

WINTER = Mùa đông

* Khi nói vào mùa nào, ta dùng giới từ IN.

VD: IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luôn có tuyết rơi vào mùa đông.

CÁCH NÓI GIỜ

Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu. Bạn có thể dựa vào mẫu để thay đổi con số cần thiết khi nói giờ.

9:00 = IT'S NINE O'CLOCK hoặc IT'S NINE.

9:05 = IT'S NINE OH FIVE hoặc IT'S FIVE PAST NINE hoặc IT'S FIVE MINUTES AFTER NINE.

9:10 = IT'S NINE TEN hoặc IT'S TEN PAST NINE hoặc IT'S TEN MINUTES AFTER NINE.

9:15 = IT'S NINE FIFTEEN hoặc IT'S A QUARTER PAST NINE hoặc IT'S A QUARTER AFTER NINE.

9:30 = IT'S NINE THIRTY hoặc IT'S HALF PAST NINE.

9:45 = IT'S NINE FORTY FIVE hoặc IT'S A QUATER TO TEN (9 giờ 45 hoặc 10 giờ kém 15)

9:50 = IT'S NINE FIFTY hoặc IT'S TEN TO TEN (9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10)

12:00 = IT'S TWELVE O'CLOCK hoặc IT'S NOON (giữa trưa nếu là 12 giờ trưa) hoặc IT'S MIDNIGHT (đúng nửa đêm, nếu là 12 giờ đêm)

* Để nói rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chỉ cần thêm AM hoặc PM ở cuối câu nói giờ.

AM: chỉ giờ sáng (sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa)

PM: chỉ giờ trưa, chiều tối (từ 12 giờ trưa trở đi)

- Chú thích:

-Dành cho bạn nào tò mò muốn biết AM và PM viết tắt của chữ gì thôi, vì ngay cả người bản xứ có khi cũng không nhớ thông tin này:

+ AM viết tắt của chữ Latin ante meridiem (nghĩa là trước giữa trưa)

+ PM viết tắt của chữ Latin post meridiem (nghĩa là sau giữa trưa)

- Thí dụ:

+ IT'S NINE AM = 9 giờ sáng.

+ IT'S NINE PM. = 9 giờ tối.
 
Z

zainhangheo_pro

20 Tính từ phổ biến nhất

Sau đây là danh sách 20 tính từ được dùng đến nhiều nhất trong thực tế.

picture.php

Hic không biết vẽ tap sao nên đành chụp lại ràu up lên ... hình hơi nhỏ các em thông cảm nhé :D
 
Z

zainhangheo_pro

25 Động từ phổ biến nhất

Danh sách 25 động từ tiếng Anh được dùng nhiều nhất hàng ngày
.
picture.php
 
Z

zainhangheo_pro

Những thành ngữ tiếng Anh cơ bản nhất

Thành ngữ là những cách nói được rất nhiều người dùng để diễn đạt một ý nghĩa nào đó, vì vậy nếu lạm dụng sẽ gây ra sự nhàm chán. Tuy nhiên, thành ngữ rất thường được dùng, nhất là trong văn nói. Bạn cần biết ít nhất là tất cả những thành ngữ sau để có thể hiểu được người bản xứ nói gì vì thành ngữ có đôi khi không thể đoán nghĩa được dựa trên nghĩa đen của các từ trong đó.
A Bird In The Hand Is Worth Two In The Bush = một con chim trong tay có giá trị hơn hai con chim trên trời
"Dan has asked me to go to a party with him. What if my boyfriend finds out?" Reply: "Don't go. A bird in the hand is worth two in the bush."

A Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biến
"I'd like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop in the bucket."

A Fool And His Money Are Easily Parted = 1 kẻ ngốc không giữ được tiền lâu
Example: "Her husband can't seem to hold onto any amount of money; he either spends it or loses it. A fool and his money are easily parted."

A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra
"I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny earned!"

A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo
"Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be a piece of cake."

Absence Makes The Heart Grow Fonder = sự vắng mặt làm tình yêu ngọt ngào hơn
"The time we spend apart has been good for us; absence makes the heart grow fonder."

Actions Speak Louder Than Words = hành động có giá trị hơn lời nói
"Don't tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words."

Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa
"I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to the fire."

It Is All Greek to me. = Tôi chẳng hiểu gì cả. (ám chỉ chữ viết hoặc tiếng nói)
"Did you understand what he just said?" Reply: "Nope. It was all Greek to me."

All Thumbs = vụng về, hậu đậu
"Hey! You are pouring my coffee on the table!" Reply: "Oh, I'm so sorry! I have been all thumbs today."

Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền
"Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg."

Arm In Arm = tay trong tay
"What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours."

Beating Around The Bush = vòng vo tam quốc
"If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush."

Better Late Than Never = thà trễ còn hơn không
"Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic." Answer: "That's okay; better late than never."

Between A Rock And A Hard Place = đứng giữa 2 lựa chọn khó khăn
"I'd like to help you but I am stuck between a rock and a hard place."

Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
"Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always." Answer: "Birds of a feather flock together."

Bite Off More Than You Can Chew = không lượng sức
"I thought I could finish this report within one month, but it looks like I have bitten off more than I can chew."
 
Z

zainhangheo_pro

Những thành ngữ tiếng Anh cơ bản nhất ( tiếp )
Bite Your Tongue = cố gắng im lặng
"Whenever that professor says something I don't like, I have to bite my tongue."

Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã
"When my best friend and my brother got in a fight I had to help my brother; blood is thicker than water."

Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình
"I wish you hadn't been rude to that man just now; he is very important in this town and you shouldn't go around burning bridges."

Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc
"Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I can't take much more of it."

Call It Off = hủy bỏ
"Tonight's game was called off because of the rain."

Cross Your Fingers = động tác được tin là sẽ đem lại sự may mắn
"Let's cross our fingers and hope for the best!"

Curiosity Killed The Cat = sự tò mò có thể rất nguy hiểm
"Hey, I wonder what's down that street; it looks awfully dark and creepy." Answer: "Let's not try to find out. Curiosity killed the cat."

Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà
"Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." Answer: "I won't be counting my chickens..."

Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro
"The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all your eggs in one basket."

From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú
"My uncle is a real rags to riches story."

Get Over It = vượt qua, qua khỏi
"I was very sick yesterday, but I got over it quickly."

Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau
"I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive." Answer: "Me too! I have already paid for the course. Great minds think alike!"

Have No Idea = không hề biết, không có khái niệm nào
"I can't find my keys. I have no idea where I put them."

It Takes Two To Tango = có lửa mới có khỏi
"Her husband is awful; they fight all the time." Answer: "It takes two to tango."

Keep An Eye On = xem chừng, trông chừng, để mắt đến
"I have to run to the bathroom. Can you keep an eye on my suitcase while I am gone?"

Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện không hay
"I wanted to ask her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better to let sleeping dogs lie."

Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền
"Could you lend me twenty dollars?" Answer: "Sorry, neither a borrower nor a lender be."

Never Bite The Hand That Feeds You = đừng bao giờ cắn vào bàn tay đã đút cho ta ăn
"We have been your best customers for years. How could you suddenly treat us so rudely? You should never bite the hand that feeds you."

Off The Hook = đỡ mệt, đỡ phiền, càng khỏe
"You're lucky; it turns out that Dad never heard you come in late last night." Answer: "Great, that means I'm off the hook!"

Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề
"Before we make any decisions today, I'd like to make sure that everyone is on the same page."

Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lòng
"I meant to read that book, but as soon as I put it down, I forgot about it." Answer: "Out of sight, out of mind."

People Who Live In Glass Houses Should Not Throw Stones = bản thân mình không đúng thì đừng chê người khác sai
"Look at what time it is... you are late again!" Answer: "Hey, how often are you not on time? People who live in glass houses should not throw stones."

Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi
"You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!"

Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nói lỡ lời
"Let's all be very careful what we say at the meeting tomorrow. I don't want anyone putting their foot in their mouth."

Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã không phải được xây trong 1 ngày
"It is taking me a long time to write this computer program." Answer: "Rome was not built in one day."

Rub Salt In An Old Wound = Xát muối vào vết thương chưa lành
"Oh please, let's not rub salt in old wounds!"

Second Nature = việc dễ dàng
"It has always been second nature for me to draw with both hands."

Start From Scratch = bắt đầu từ đầu, bắt đầu từ con số không
"How are you going to build your business?" Answer: "Just like everyone else does: starting from scratch."

The Pros And Cons = những mặt lợi và những mặt hại
"I've considered the pros and cons and I've decided: it is going to be expensive, but I still want to go to college."

The Straw That Broke The Camel's Back = giọt nước làm tràn ly
"You've been rude to me all day, and I've had it. That's the last straw!"

The Writing On The Wall = tín hiệu rõ ràng báo hiệu sự thay đổi
"Can't you see the writing on the wall?"

Third Wheel= kẻ dư thừa, kỳ đà cản mũi
"You two go on ahead without me. I don't want to be the third wheel."

Tie The Knot = kết hôn
"Did you hear about Dan and Jenny? They finally decided to tie the knot!"

Turn Over A New Leaf= quyết tâm thay đổi cuộc đời
"I'm turning over a new leaf; I've decided to quit smoking."

Two Wrongs Don't Make A Right = hai cái sai không làm nên 1 cái đúng
"That boy pushed me yesterday and I am going to get him back today!" Answer: "No you are not! Two wrongs do not make a right."

Under The Weather = không khỏe trong người, bị bệnh nhẹ do thời tiết
"What's wrong?" Answer: "I'm a bit under the weather."

Up Against = đương đầu với
"We have been up against stronger opponents in the past."

Water Under The Bridge = chuyện đã qua rồi
"Aren't you still angry about what he said?" Answer: "No, that was a long time ago. It's all water under the bridge."

When In Rome, Do As The Romans Do = nhập gia tùy tục
"Are you sure we should eat this with our hands?" Answer: "Why not? All of these people are eating it that way. When in Rome, do as the Romans do!"

When Pigs Fly = còn khuya, không bao giờ có chuyện đó đâu
"Would you ever take her on a date?" Answer: "Sure- when pigs fly!"

Without A Doubt = chắc chắn, không còn nghi ngờ gì nữa
"Are you going to watch the game tomorrow?" Answer: "Without a doubt!"

Word Of Mouth = sự truyền miệng
"Where did you hear about that?" Answer: "Just word of mouth."

You Can't Judge A Book By Its Cover = áo ca sa không làm nên thầy tu, đừng đánh giá dựa trên vẻ bề ngoài
"He dresses in plain clothing and drives an ordinary car. Who would know he is the richest man in town? You can't judge a book by its cover!"
 
Z

zainhangheo_pro

vài câu nói hài hước nhé : em nào dịch được thì up lên anh kiểm tra nhé !!

- "If somebody has a bad heart, they can plug this jack in at night as
they go to bed and it will monitor their heart throughout the night. < Mark S. Fowler, FCC Chairman >

And the next morning, when they wake up dead, there'll be a record."
- "Your food stamps will be stopped effective March 1992 because we
received notice that you passed away. May God bless you. You may reapply
if there is a change in your circumstances." < Department of Social Services, Greenville, South Carolina >

-
"Traditionally, most of Australia's imports come from overseas." < Keppel Enderbery >
=))=))=))=))=))=))=))=))=))=))
Má ơi tức cười quá ..... hài ghê !!!!!!!!!
 
Z

zainhangheo_pro

- GIỚI TỪ TIẾNG ANH

Trong tiếng Anh, giới từ là một dạng từ loại có rất ít từ nhưng lại là một dạng từ loại phức tạp. Trong bài này ta sẽ học tất cả những gì nên biết về giới từ trong phạm vi tiếng Anh cơ bản.

* Định nghĩa giới từ:

-Giới từ là từ giới thiệu quan hệ không gian, thời gian hoặc quan hệ logic giữa các danh từ trong câu.

* Danh sách các giới từ cơ bản:

- Giới từ không nhiều lắm nhưng không nhất thiết phải biết hết tất cả. Chúng tôi đã bỏ bớt một số giới từ ít gặp hơn trong tiếng Anh cơ bản. Các giới từ cơ bản bao gồm:

about, above, across, after, against, along, among, around, at, before, behind, below, beneath, beside, between, beyond, but, by, despite, down, during, except, for, from, in, inside, into, like, near, of, off, on, onto, out, outside, over, past, since, through, throughout, till, to, toward, under, underneath, until, up, upon, with, within, without...

* Nghĩa cơ bản của giới từ:

- Nghĩa cơ bản của giới từ thường giúp ta tự hiểu ngay cách dùng của nó trong các trường hợp cơ bản. Tuy nhiên, khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ, thì có khi nó không còn mang nghĩa cơ bản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan tòan bất ngờ.

about = về, above = bên trên, across = ngang qua, băng qua, after = sau, against = chống lại, vào, along = dọc theo, among = giữa (3 trở lên), around = quanh, vòng quanh, at = tại, lúc, before = trước, behind = đằng sau, below = bên dưới, dưới, beside = bên cạnh, between = giữa (2), beyond = quá, lên trên, ra ngoài, but = nhưng, by = bằng, bởi, despite= bất chấp, down = dưới, during = trong suốt (khoảng thời gian nào đó), except =ngoại trừ, for = cho, trong (khỏang thời gian), from = từ, in = trong, ở trong, inside= bên trong, into = vào, like = như, near = gần, of = của, off = theo sau động từ, tạo nghĩa riêng, on = trên, onto = lên trên, out = ngoài, outside = bên ngoài, over = ở trên đầu, trên, past = qua, quá, since = từ khi, through = xuyên qua, thông qua, throughout= suốt, từ đầu đến cuối, till = đến khi, to = đến, toward = về phía, under = dưới, until = cho đến khi, up = trên, lên, upon = theo sau động từ, with = với, within = trong phạm vi, trong vòng, without = mà không có.

* Vị trí của giới ttừ:

- Trong tiếng Anh cơ bản, ta cần nhớ 3 vị trí chủ yếu của giới từ:

1. Sau TO BE, trước danh từ:

+ THE BOOK IS ON THE TABLE. = Quyển sách ở trên bàn.

+ I WILL STUDY IN AUSTRALIA FOR 2 YEARS. = Tôi sẽ học ở Úc trong 2 năm.

2. Sau động từ: Có thể liền sau động từ, có thể bị 1 từ khác chen giữa động từ và giới từ.

+ I LIVE IN HO CHI MINH CITY = Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh.

+TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của bạn ra!

+ I HAVE AN AIR-CONDITIONER, BUT I ONLY TURN IT ON IN SUMMER. = Tôi có máy lạnh, nhưng tôi chỉ bật nó lên vào mùa hè.

3. Sau tính từ:

+ I'M NOT WORRIED ABOUT LIVING IN A FOREIGN COUNTRY. = Tôi không lo lắng về việc sốngở nước ngoài.

+ HE IS NOT ANGRY WITH YOU. = Anh ấy không giận bạn.

* Vài điểm lưu ý về giới từ:

- AT: dùng chỉ giờ

I GET UP AT 9 o'clock every day.

- ON: dùng chỉ ngày, thứ

I NEVER WORK ON SUNDAYS.

- IN: dùng cho tháng, mùa, năm

+ I WILL LEAVE FOR AUSTRALIA IN JULY = Tôi sẽ khởi hành đi Úc vào tháng 7.

- AT: tại, ở ; chỉ nơi chốn NHỎ như công ty, nhà hàng, khách sạn, nhà cửa, quán xá, 1địa chỉ cụ thể..

- IN: tại, ở; chỉ nơi chốn LỚN như phường xã, quận huyện, thành phố, quốc gia...

+ MY DAUGHTER WAS BORN ON DECEMBER 2, 2004 AT A HOSPITAL ON TON THAT TUNG STREET IN DISTRICT 01.= Con gái tôi được sinh ra vào ngày 2 tháng 12 năm 2004 tại một bệnh viện trên đường Tôn Thất Tùng ở quận 01.

- Đại từ luôn chen giữa động từ và giới từ, danh từ phải để sau giới từ không được chen vào giữa.

+ TAKE OFF YOUR HAT! Cởi nón của anh ra!

+ TAKE IT OFF! Cởi nó ra đi! (IT là đại từ nên phải chèn ở giữa)

+ HIS FATHER BEATS HIM UP EVERY DAY. = Cha nó đánh đập nó hàng ngày.

+ THAT MAN BEATS UP HIS SON EVERY DAY. = Người đàn ông đó đánh đập con trai mình hàng ngày.

- Như ở trên có nói, khi giới từ đi sau động từ, tạo ra cái gọi là ngữ động từ, thì có khi nó không còn mang nghĩa cơbản nữa mà cùng với động từ, chúng tạo ra một nghĩa hòan toàn bất ngờ.

+ LOOK = nhìn, AFTER = sau; nhưng LOOK AFTER = chăm sóc

+ WORK = làm việc, OUT =ngoài, ra ngoài; nhưng WORK OUT = nghĩa 1: tập thể dục, nghĩa 2: nghĩ ra, nghĩa 3: có kết quả tốt...

Như vậy, ta phải học thuộc lòng thật nhiều ngữ động từ như hai thí dụ trên. Trong một bài khác, chúng tôi sẽ liệt kê các ngữ động từ thông dụng cần phải biết.
 
Z

zainhangheo_pro

20 Câu Trắc Nghiệm Giới Từ Tiếng Anh

1. He is just getting ........... his severe illness.

A) out from
B) out of
C) away from
D) over

2. They replaced gold ................. paper money.

A) with
B) by
C) instead of
D) from

3. I grew those plants ............ seeds.

A) by
B) from
C) in
D) with

4. I'll never forget him ........... that.

A) about
B) in
C) for
D) with

5. M.P stands ............... Members of Parliament.

A) by
B) with
C) for
D) in

6. You can count ................ her coming.

A) in
B) on
C) at
D) into

7. ............ the rain, we enjoyed our holiday.

A) Although
B) In spite of
C) Despite
D) B and C are correct

8. She cut the banana .............. half.

A) in
B) by
C) for
D) on

9. Do you like writing ............. children?

A) of
B) for
C) in
D) during

10. I'm most surprised ........... your behaviour.

A) in
B) of
C) on
D) at

11. He is paid ............. the hour.

A) at
B) for
C) in
D) by

12. ................. the hot weather, he couldn't sleep indoors.

A) Since
B) Because of
C) As
D) For

13. How fast did he drive? .............. 301 miles an hour.

A) At
B) With
C) To
D) By

14. It was ten minutes ......... four.

A) after
B) past
C) above
D) A and B are correct

15. He seemed very bored ............... life.

A) from
B) of
C) to
D) with

16. I don't get on very well .............. him.

A) to
B) with
C) for
D) from

17. I have taught English ................ 6 years.

A) since
B) by
C) for
D) in

18. It isn't an answer ................ my question.

A) for
B) on
C) to
D) of

19. I hadn't replied ................. the letter and I felt a bit guilty.

A) of
B) to
C) in
D) from

20. The garden is full ................ roses.

A) of
B) on
C) with
D) in
 
T

tomcangxanh

1. He is just getting ........... his severe illness.

A) out from
B) out of
C) away from
D) over

2. They replaced gold ................. paper money.

A) with
B) by
C) instead of
D) from

3. I grew those plants ............ seeds.

A) by
B) from
C) in
D) with

4. I'll never forget him ........... that.

A) about
B) in
C) for
D) with

5. M.P stands ............... Members of Parliament.

A) by
B) with
C) for
D) in

6. You can count ................ her coming.

A) in
B) on
C) at
D) into

7. ............ the rain, we enjoyed our holiday.

A) Although
B) In spite of
C) Despite
D) B and C are correct

8. She cut the banana .............. half.

A) in
B) by
C) for
D) on

9. Do you like writing ............. children?

A) of
B) for
C) in
D) during

10. I'm most surprised ........... your behaviour.

A) in
B) of
C) on
D) at

11. He is paid ............. the hour.

A) at
B) for
C) in
D) by


12. ................. the hot weather, he couldn't sleep indoors.

A) Since
B) Because of
C) As
D) For

13. How fast did he drive? .............. 301 miles an hour.

A) At
B) With
C) To
D) By

14. It was ten minutes ......... four.

A) after
B) past
C) above
D) A and B are correct

15. He seemed very bored ............... life.

A) from
B) of
C) to
D) with

16. I don't get on very well .............. him.

A) to
B) with
C) for
D) from

17. I have taught English ................ 6 years.

A) since
B) by
C) for
D) in

18. It isn't an answer ................ my question.

A) for
B) on
C) to
D) of

19. I hadn't replied ................. the letter and I felt a bit guilty.

A) of
B) to
C) in
D) from

20. The garden is full ................ roses

A) of
B) on
C) with
D) in
__________________
 
Last edited by a moderator:
Z

zainhangheo_pro

20 Câu Trắc Nghiệm Giới Từ Tiếng Anh- Preposition Test 02

1. The capital is inland. It is .............. the sea.

A) far from
B) beside
C) near
D) by

2. We've warned him ............ swimming in that part of the river.

A) in
B) about
C) at
D) for

3. The rain was beating .............. the windows.

A) against
B) to
C) at
D) across

4. "How's your homework coming?"
" I haven't gotten very far .............. it"

A) about
B) on
C) for
D) of

5. The factory had to close because the workers went ................. strike.

A) by
B) on
C) for
D) at

6. Are you familiar ................ the writing of Mark Twain?

A) in
B) about
C) on
D) with

7. You must settle the matter ............... yourselves.

A) with
B) in
C) into
D) among

8. It took millions of years to grow .............. the chaos of the universe.

A) into
B) out
C) out of
D) from

9. I took a temporary job .............. a tutor.

A) as
B) with
C) like
D) of

10. He agreed ............ me.

A) to
B) on
C) by
D) with

11. I was impressed ................ the work they have done.

A) for
B) under
C) of
D) by

12. Fred was sent to school ................ the age of six.

A) at
B) in
C) on
D) from

13. I felt sorry .............. him.

A) of
B) for
C) in
D) from

14. " Do you know a pop band called Running Heads?"
" No, I 've never heard ............. them."

A) at
B) with
C) of
D) from

15. I live a few yards .............. the bus stop.

A) off
B) away
C) from
D) with

16. The table was next to the bed. It was ............ it.

A) near
B) far from
C) beside
D) besides

17. Many people .............. the Orient like plain boiled rice.

A) at
B) in
C) during
D) all are correct

18. You will soon get used .............. his way of speaking.

A) for
B) to
C) with
D) of

19. Do you ever dream ............. me?

A) until
B) of
C) since
D) in

20. Let's walk .............. the theatre.

A) at
B) to
C) into
D) at
 
Z

zainhangheo_pro

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0

Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một câu điều kiện luôn có hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính.

* Công thức câu điều kiện loại 0:

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn +Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ (nếu có).

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 0, cả hai mệnh đề IF (NẾU) và mệnh đề chính đều sử dụng thì hiện tại đơn.

- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.

- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

- Thí dụ:

+ IF YOU EXPOSE PHOSPORUS TO AIR, IT BURNS. = Nếu bạn để phốt-pho ra ngoài không khí, nó sẽ cháy.

+ PHOSPHORUS BURNS IF YOU EXPOSE IT TO AIR. = Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn để nó ra ngoài không khí.

+ IF YOU HEAT ICE, IT MELTS. = Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ tan ra
 
Z

zainhangheo_pro

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1
Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật.

Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

* Công thức câu điều kiện loại 1:

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.

- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.

- Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.

- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.

- Thí dụ:

+ IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = Nếu tôi cóđủ tiền, tôi sẽ mua cái màn hình LCD đó.

+ I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi.
 
Z

zainhangheo_pro

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2

Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại không thật.

* Công thức câu điều kiện loại 2:

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/ COULD + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 2, mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khiếm khuyết WOULD hoặc COULD.

* Lưu ý:

+ Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ.

+ WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL)

+ COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN)

- Thí dụ:

+ IF I WERE YOU, I WOULD GET A DIVORCE. = Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nộp đơn ly dị.

+ IF DOGS HAD WINGS, THEY WOULD BE ABLE TO FLY. = Nếu chó có cánh, chúng sẽ biết bay.
 
Z

zainhangheo_pro

CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 3

Câu điều kiện loại 3 còn có thể được gọi là câu điều kiện quá khứ không thật.

Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.

* Công thức câu điều kiện loại 3:

IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD HAVE + PP.

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính dùng công thức WOULD hoặc COULD + HAVE + PP.

* Lưu ý:

- PP là dạng quá khứ hoàn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đó chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ có quy tắc, đó chính là động từ nguyên mẫu thêm ED.

- Bổ ngữ có thể không có, tùyý nghĩa của câu.

- Chủ ngử 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.

- Mệnh đề IF có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.
 
Top Bottom