English THCS Chia động từ. Tìm lỗi sai và sửa chúng.

Itsmorbintime79

Học sinh mới
Thành viên
25 Tháng mười 2022
7
4
16
24
TP Hồ Chí Minh
IV.
1. Will replace (vì đầu câu nó nói về future. Thú thật là câu "In the next future" nghe kì lắm. Người thường chỉ thường nói in the future.)

2. Met. Have not seen (Met, past tense, vì là câu nói về sáng nay this morning. "I have" tương đương với "tôi được" nếu dịch thẳng ra. Các động từ (verb) mà ở sau từ have/has thì phải dùng dạng quá khứ phân từ (past participle). Past participle của see là seen, không phải là past tense saw.)

3. Took/was taking. (parabolic flight là một loại môi trường không trọng lực trên máy bay, thật ra không cần biết đâu. Câu này thật ra hơi lạ, "took" thì có thể đúng nếu câu nói đang nói về một lớp học không trọng lượng. Thì ta có thể dùng từ took, vì đã học xong rồi. Học xong rồi mới thành astronaut. Was taking có vẻ đúng hơn. Một sự kiện xảy ra trong quá khứ. Trong thời điểm quá khứ đó, Mai "đang" làm gì? Đang bay, vì thế ta dùng từ taking, cho nó thành "was taking").

4. To become. (Verb nào mà theo sau từ "to" thì phải luôn luôn dùng dạng nguyên mẫu (infinitive)).

III
1. Consolt là sai chính tả, sách in sai, phải là consult. Can là sai, phải là Could, vì wish trong bối cảnh này là past tense. Nếu muốn dùng wish với present tense, thì phải ghi thành "I wish to consult").

2. During là sai. Phải dùng While. During chỉ đúng nếu câu đang mô tả một thời điểm (ví dụ: during the time I rode my bike hoặc during my bike riding session). I was riding là hành động, ta dùng While.

3. Câu này hình như không sai. Sách hơi quái, sai từa lưa. Nhưng cũng muộn rồi, đầu óc anh không tỉnh táo lắm.

4. To go là sai, phải là Going.

5. Are là sai, phải là Were, vì câu sau nói là "used to" nghĩa là trong quá khứ.
 
  • Love
Reactions: KhanhHuyen2006
Top Bottom