Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
CÂU AO ƯỚC VỚI WISH / IF ONLY
Khi học về câu điều kiện, các bạn học thêm về câu ao ước thể hiện ước muốn trong tương lai, hiện tại và quá khứ.
1. Wish trong tương lai
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + would / could + V1
Ví dụ:
I wish I would be a teacher in the future.
2. WISH ở hiện tại
Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + V2/ed + ...
(to be: were / weren't)
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ: I wish I were rich. (But I am poor now).
3. Wish trong quá khứ
Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc:
Ví dụ: I wish I had met her yesterday. (I didn't meet her).
She wishes she could have been there. (She couldn't be there.)
4. Các cách sử dụng khác của WISH
1. Wish + to V
Ví dụ: I wish to go out with you next Sunday.
2. Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
Ví dụ: I wish happiness and good health.
3. Wish + O + (not) to V…
Ví dụ: She wishes him not to play games any more.
Khi học về câu điều kiện, các bạn học thêm về câu ao ước thể hiện ước muốn trong tương lai, hiện tại và quá khứ.
1. Wish trong tương lai
Ý nghĩa:
Câu ước ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + would / could + V1
Ví dụ:
I wish I would be a teacher in the future.
2. WISH ở hiện tại
Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.
Cấu trúc:
S + wish (es) + S + V2/ed + ...
(to be: were / weren't)
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE WERE với tất cả các chủ ngữ.
Ví dụ: I wish I were rich. (But I am poor now).
3. Wish trong quá khứ
Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ.
Cấu trúc:
Ví dụ: I wish I had met her yesterday. (I didn't meet her).
She wishes she could have been there. (She couldn't be there.)
4. Các cách sử dụng khác của WISH
1. Wish + to V
Ví dụ: I wish to go out with you next Sunday.
2. Wish + N (đưa ra một lời chúc mừng, mong ước)
Ví dụ: I wish happiness and good health.
3. Wish + O + (not) to V…
Ví dụ: She wishes him not to play games any more.