câu trực tiếp gián tiếp

S

sandy_26

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

:confused::confused: to khong hieu lam ve cau truc tiep gian tiep.to muon hoc lai tieng anh hii.co ban nao co the giup to duoc khong?
1."I think you should take more exercise" the doctor said to me.
2."I will not answer your questions" the actor said to him.
3."I really will phone this evening" he said.
4." Do you know where I've put my hat?" he said to her.
5."What have you bought me for Chrismart?" the little boy said to his parents.
6."Go to your room now and do your homework" the mother said to her son.
7."You will be paid twice a month" her boss said.
8."Would you like me to drive you into town?" she said to me.
9." Let's play for a walk!" he said.
10."Let's have steak for dinner" said June
 
Last edited by a moderator:
G

ghim_xinh

LỜI NÓI TRỰC VÀ GIÁN TIẾP

1. Giới thiệu: Trong lời nói trực tiếp, chúng ta ghi lại chính xác những từ, ngữ của người nói dùng. Lời nói trực tiếp thường được thể hiện bởi: các dấu ngoặc kép " " - tức là lời nói đó được đặt trong dấu ngoặc.

Ví dụ: 1- He said, “I learn English”.

2- "I love you," she said.

2. Những thay đổi trong lời nói Trực và Gián tiếp:

2.1 Đổi thì của câu:

Thì của các động từ trong lời nói gián tiếp thay đổi theo một nguyên tắc chung là lùi về quá khứ (các thì xuống cấp):

Thì trong Lời nói trực tiếp Thì trong Lời nói gián tiếp



- Hiện tại đơn ----> Quá khứ đơn

- Hiện tại tiếp diễn --->- Quá khứ tiếp diễn

- Hiện tại hoàn thành ---->- Quá khứ hoàn thành

- Hiện tại hoàn thành TD --->-Quá khứ hoàn thành TD

- Quá khứ đơn ---->quá khứ hoàn thành

- Quá khứ hoàn thành ---->- Quá khứ hoàn thành (không đổi)

- Tương lai đơn ---->tương lai trong quá khứ

- Tương lai TD ------->tương lai tiếp diễn trong quá khứ

- Is/am/are going to do -------->was/were going to do

- Can/may/must do ------>cought/might/had to do

Xem ví du
He does--------->he did

He is doing--->he was doing

He has done--->he has done


He has been doing---->he had been doing

He did------>he had done

He was doing---->he had been doing


He had done------->he had done

He will do------>he would do

He will be doing------>he would be doing

He will have done-----he would have done

He may do----->he might do

He may be doing ----> he might be doing

He can do-------->he could do

He can have done------->he could have done

He must do/have to do----->he had to do


2.2 Các thay đổi khác:

a. Thay đổi Đại từ

Ngoài quy tắc chung về các thay đổi ở đại từ được nêu trên đây, người học cần chú ý đến các thay đổi khác liên quan đến vị trí tương đối của người đóng vai trò thuật lại trong các ví dụ sau đây:

Ví dụ: Jane, "Tom, you should listen to me."

+ Jane tự thuật lại lời của mình:

I told Tom that he should listen to me.

+ Người khác thuật lại lời nói của Jane

Jane told Tom that he should listen to her

+ Người khác thuật lại cho Tom nghe:

Jane told you that he should listen to her.

+ Tom thuật lại lời nói của Jane

Jane told me that I should listen to her.

b. Các thay đổi ở trạng từ không gian và thời gian:


Ví dụ:

Trực tiếp: "I saw the school-boy here in this room today."

Gián tiếp: She said that she had seen the school-boy there in that room that day.

Trực tiếp: "I will read these letters now."

Gián tiếp: She said that she would read those letters then.

Ngoài quy tắc chung trên dây, người học cần chớ rằng tình huống thật và thời gian khi hành động được thuật lại đóng vai trò rất quan trọng trong khi chuyển từ lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp.

3. Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: Câu hỏi trong lời nói gián tiếp được chia làm loại:

3.1. Câu hỏi bắt đầu với các trợ động từ: Ta thêm If/whether

Ví dụ:

Trực tiếp: "Does John understand music?" he asked.

Gián tiếp: He asked if/whether John understood music.

3.2. Câu hỏi bắt đầu who, whom, what, which, where, when, why, how: Các từ để hỏi trên sẽ được giữ nguyên trong câu gián tiếp:

Trực tiếp: "What is your name?" he asked.

Gián tiếp: He asked me what my name was.

3.3. Các dạng đặc biệt của câu hỏi trong lời nói gián tiếp

a. Shall/ would dùng để diễn t ả đề nghi, lời mời:

Ví dụ:

Trực tiếp: "Shall I bring you some tea?" he asked.

Gián tiếp: He offered to bring me some tea.

Trực tiếp: "Shall we meet at the theatre?" he asked.

Gián tiếp: He suggested meeting at the theatre.

b. Will/would dùng để diễn tả sự yêu cầu:

Ví dụ:

Trực tiếp: Will you help me, please?

Gián tiếp: He ashed me to help him.

Trực tiếp: Will you lend me your dictionary?

Gián tiếp: He asked me to lend him my dictionary.

c. Câu mệnh lệnh và câu yêu cầu trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ:

Trực tiếp: Go away!

Gián tiếp: He told me/The boys to go away.

Trực tiếp: Listen to me, please.

Gián tiếp: He asked me to listen to him.

d. Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp.

Ví dụ:

Trực tiếp: What a lovely dress!

Tuỳ theo xúc cảm và hình thức diễn đạt, chúng ta có thể dùng nhiều hình thức khác nhau như sau:

Gián tiếp: She exclaimed that the dress was lovely.

She exclaimed that the dress was a lovely once.

She exclaimed with admiration at the sight of the dress.

e. Các hình thức hỗn hợp trong lời nói gián tiếp.

Lời nói trực tiếp có thể bao gồm nhiều hình thức hỗn hợp: câu khẳng định, câu hỏi, câu mệnh lệnh, câu cảm thán:

Ví dụ:

Trực tiếp: She said, "can you play the piano?” and I said”no”

Gián tiếp: She asked me if could play the piano and I said that I could not.
 
Y

youngmii

o khong hieu lam ve cau truc tiep gian tiep.to muon hoc lai tieng anh hii.co ban nao co the giup to duoc khong?
1."I think you should take more exercise" the doctor said to me.
2."I will not answer your questions" the actor said to him.
3."I really will phone this evening" he said.
4." Do you know where I've put my hat?" he said to her.
5."What have you bought me for Chrismart?" the little boy said to his parents.
6."Go to your room now and do your homework" the mother said to her son.
7."You will be paid twice a month" her boss said.
8."Would you like me to drive you into town?" she said to me.
9." Let's play for a walk!" he said.
10."Let's have steak for dinner" said June

- hihi, mình cũng muốn giúp bạn..^^ mình làm vầy, nếu có gì sai thì mọi người sửa giúp nhé :)

1, the doctor said to me he thought I should take more exercixe
2, The actor said to him he would not answer his question.
3, he said he would phone that evening
4, she asked her If she knew where he had put his hat
5, the little boy said to his parents What they had bought him for Chrismart.
6, the mother asked her son to go his room then and to do his homeworks
7, her boss asked her to be plaid twice a month
8, she asked me If I like she to drive into town [ câu này thì mình ko chắc lo lắm :d ]
9, he asked me to play for away
10, June said to them to have steak for dinner..

nếu có sai, mọi người sửa giúp mình nhé nhé ..
 
Top Bottom