Ngoại ngữ Câu so sánh

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1. Cấu trúc câu so sánh hơn

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:
Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun
V adv
Long Adj: S + to be + more + adj + than + Noun/ Pronoun
V adv
[TBODY] [/TBODY]
Ex:
My brother is taller than you.
He runs faster than me.
Lara is more beautiful than her older sister.
My wife woke up earlier than me this morning.

2. Cấu trúc câu so sánh nhất

Một cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:
Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun
V adv
Long adj: S + to be + the most + adj + Noun/ Pronoun
V adv
[TBODY] [/TBODY]
Ex:
My mom is the greatest person in the world.
Linh is the most intelligent student in my class.

Chú ý: Trong cách so sánh hơn và so sánh nhất bằng tiếng Anh, với tính từ ngắn:
a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc

Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!
Thêm er/ estTính từSo sánh hơnSo sánh nhất
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc eTall
Large
Taller
Larger
The tallest
The largest
Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âmBig
Sad
Bigger
Sadder
The biggest
The saddest
Tính từ kết thúc bởi yHappy
Tidy
Happier
Tidier
The happiest
The tidiest
[TBODY] [/TBODY]
b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc

Với một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!
Tính từ
Trạng từ
So sánh hơnSo sánh nhất
Good
Well
BetterThe best
Bad
Badly
WorseThe worst
FarFarther/ furtherThe farthest/ the furthest
Much/ manyMoreThe most
LittleLessThe least
OldOlder/ elderThe oldest/ the eldest
[TBODY] [/TBODY]
Phần nâng cao:

So sánh hơnSo sánh nhất
So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước tính từ.
The blue house is much larger than the green one.
The blue house is far larger than the green one.
(Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.)
So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng“by far”.
He is the greatest by far.
(Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.)
[TBODY] [/TBODY]
3. Cấu trúc câu so sánh bằng (positive form)

So sánh bằng tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất.
Được thành lập bằng cách thêm “as” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.
(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O
Ex:
Water is as cold as ice. (Nước lạnh như đá.)
Is the party as fun as she expected? (Bữa tiệc có vui như cô ấy mong đợi không?)
Lara is not as charming as he thought. (Lara không quyến rũ như anh ấy nghĩ.)

Trong câu phủ định “so” có thể được dùng thay cho “as”
Ex:
Your dog is not as/so pretty as mine. (Con chó của bạn không đẹp bằng con chó của tôi.)
I can’t draw as/ so beautifully as her. (Tôi không thể vẽ đẹp bằng cô ấy.)

Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”
S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
Ex:
The red book is as expensive as the white one = The red book is the same price as the white one. (Cuốn sách đỏ có giá bằng với cuốn sách trắng.)
English is as difficult as Chinese = English is the same difficulty as Chinese (Tiếng Anh với tiếng Trung Quốc có độ khó tương đương nhau.)

* Lưu ý:
Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”.
Ex:
How old are you? – I am the same age as Tom. (không dùng “the same like”)
(Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom.)

Less … than = not as/ so … as
Ex:
Today is less cold than yesterday. (Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.)
= Today isn’t as/ so cold as yesterday.
This sofa is less comfortable than that one. (Chiếc sofa này không thoải mái bằng chiếc kia.)
= This sofa isn’t as comfortable as that one.

Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as, …
Ex:
Linh types twice as fast as me. (Linh đánh máy nhanh gấp đôi tôi.)
Her book costs three times as much as mine. (Sách của cô ta đắt gấp 3 lần sách tôi.)

ĐẶC BIỆT:
So sánh đa bội trong tiếng Anh

Trong ngữ pháp tiếng Anh ôn thi đại học khối D, phần so sánh đa bội tưởng chừng như rất dễ nhưng nhiều em lại bị mất điểm ở phần này.
Chúng ta cùng tham khảo qua ví dụ dưới đây:
VD1: My room is….hers
A. As big as twice B. As two times big as
C. Twice as big as D. As twice big as
Câu này có nghĩa là: Phòng của tôi lớn gấp 2 lần phòng của cô ấy.
Khi nhìn vào các đáp án sẽ rất nhiều bạn lúng túng không biết nên chọn đáp án nào. Vì các đáp án đều gần gần giống nhau.
Tuy nhiên có 1 công thức duy nhất nếu mọi người nhớ thì sẽ dễ dàng chọn được đáp án. Công thức này chính là:
S + V+ (twice, half, third…) + as + much/many/adv/adj + (Noun) + as + noun/pronoun
Bên cạnh đó, mọi người cũng cần ghi nhớ khi có số lần xuất hiện trong đáp án thì câu trên sẽ là so sánh bằng. Vì vậy các câu có từ thể hiện so sánh hơn thì loại bỏ.
Hoặc đơn giản mọi người chỉ cần nhớ số lần sẽ luôn đứng trước cấu trúc as…as. Áp dụng với ví dụ trên thì đáp án C là đáp án đúng.
So sánh kép

ng%E1%BB%AF-ph%C3%A1p-ti%E1%BA%BFng-Anh-4-640x216.png

Cấu trúc câu so sánh kép
Nhiều bạn chưa nắm vững ngữ pháp ôn thi đại học khối D nên kiến thức về phần so sánh kép chưa vững. Các bạn thường nhầm lẫn so sánh kép với so sánh đa bội.
Điểm mấu chốt để mọi người phân biệt được hai dạng so sánh này đó là: So sánh kép luôn là so sánh hơn, còn so sánh đa bội là so sánh bằng.
Công thức của so sánh kép như sau:
The + so sánh hơn +S +V, the so sánh hơn + S +V
So sánh hơn đối với tính từ ngắn tì tính từ sẽ + er
Nếu là tính từ dài thì sẽ + more đằng trước tính từ: more + adj
VD2: ….You sudy for this exasm, …. you will do
A. the more/the much B. The more hard/the best
C. The hardest/the best D. The harder/the better
Dựa vào công thức trên thì đáp án D sẽ làm đáp án đúng. Nhiều học sinh không thuộc hình thức so sánh của các tính từ nên rất mắc “bẫy ngữ pháp” ở phần này.
 
Last edited:
Top Bottom