Mk đang cần gấp người trả lời mấy câu hỏi để ôn thi hk2 mng giúp mk nha
1. Chất lượng và khối lượng dịch vụ ngành GTVT được đánh giá qua những tiêu chí nào? Tại sao? (câu này phần trc mk biết r nhưng đoạn tại sao thì mk không hiểu)
2. Trình bày những điểm khác nhau cơ bản giữa 2 loại hình giao thông đường ống & đường biển?
Tks các bạn trc nha
Câu 1:
1. Vai trò
- Giao thông vận tải tham gia vào việc cung ứng vật tư kĩ thuật, nguyên liệu, năng lượng cho các cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ, giúp cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục và bình thường. Giao thông vận tài phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho các hoạt động sinh hoạt được thuận tiện.
- Các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương được thực hiện nhờ mạng lưới giao thông vận tải. Vì thế, những nơi gần các tuyến vận tải lớn, các đầu mối giao thông vận tải cũng là nơi tập trung các neàrth sản xuất, dịch vụ và dân cư.
- Ngành giao thông vận tải phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở những vùng núi xa xôi, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng của đất nước và tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
2. Đặc điểm
- Sản phẩm của ngành giao thông vận tải chính là sự chuyên chở người và hàng hóa. Chất lượng của sản phẩm dịch vụ này được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, sự an toàn cho hành khách và hàng hóa...
- Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta thường dùng các tiêu chí : khối lượng vận chuyển (tức số hành khách và số tấn hàng hóa được vận chuyển), khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km và tấn.km) và cự li vận chuyển trung bình (tính bằng km).
Nguồn: loigiaihay
Câu 2:
III. Đường ống
- Ưu điểm: + Vận chuyển hiệu quả các chất lỏng và khí, giá thành vận chuyển rẻ.
+ Không tốn mặt bằng xây dựng.
- Nhược điểm: + Phụ thuộc vào địa hình.
+ Không vận chuyển được chất rắn.
+ Khó xử lí khi gặp sự cố.
Tình hình phát triển:
+ Chiều dài đường ống tăng nhanh.
+ Sự phát triển của ngành gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt. Phân bố chủ yếu tại Trung Đông, Hoa Kì, Liên Bang Nga.
Ở Việt Nam, có khoảng 400 km ống dẫn dầu thô và sản phẩm dầu mỏ, 170 Km đường ống dẫn khí. Ngoài ra còn có thêm 400 Km đường ống đang trong dự án khí Nam Côn Sơn.
V. Đường Biển
Ưu điểm:
Đảm nhiệm 3/5 khối lượng luân chuyển hàng hóa của thế giới.
Vận chuyển trên những tuyến đường quốc tế khá dài.
Thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế giữa các khu vực trên thế giới
Lộ trình đường đang được rút ngắn lại.
Nhược điểm:
Luôn đe dọa gây ô nhiễm biển và đại dương.
Khó khăn trong việc quản lí nhập cư, quản lí hàng hóa của các nước
Nguồn: zuni