Bạn tham khảo phần lí thuyết sau rồi tự làm, có gì đăng lên để mọi người kiểm tra cho nha
1. Câu điều kiện có thật
- Câu điều loại 0: Diễn tả các sự việc luôn đúng (sự thật hiển nhiên hoặc chân lý).
If + S + V/ V-s/-es, S + V/ V-s/-es
- Câu điều kiện loại 1: Diễn tả những sự việc được cho rằng có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, và kết quả của nó.
If + S + V/ V-s/-es, S + will + V
2. Câu điều kiện không có thật
- Câu điều kiện loại 2: Diễn tả các giả định hoặc sự việc không có thật, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó.
If + S + V-pI, S + would/could/might + V
- Câu điều kiện loại 3: Nói về những sự việc đã không xảy ra trong quá khứ và kết quả có tính giả định của nó.
Dạng câu điều kiện này thường được dùng để diễn tả sự tiếc nuối hoặc lời phê bình.
If + S + had + V-pII, S + would/could/might + have + V-pII
- Câu điều kiện hỗn hợp: Có nhiều dạng câu điều kiện hỗn hợp trong tiếng Anh. Bài hôm nay sẽ giới thiệu loại câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.
Cách sử dụng: Chúng ta sử dụng loại câu điều kiện này để diễn đạt giả định về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, và kết quả muốn nói đến cũng trái ngược với sự thật ở hiện tại.
If + S + had + V-pII, S + would/ could/ might + V
Ta thấy mệnh đề điều kiện – If clause sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 3 (động từ chia ở thì quá khứ hoàn thành), còn mệnh đề chính – main clause sử dụng cấu trúc của câu điều kiện loại 2 (would/ could/ might + V).
Ví dụ:
- If he had done his homework on time, he wouldn’t be in trouble now.
(Nếu anh ấy hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn, anh ấy đã không gặp rắc rối bây giờ.)
- If you had listened to me, we wouldn’t get lost. (Nếu bạn nghe theo tôi, chúng ta đã không bị lạc.)
Ta thấy mệnh đề “If” đưa ra một giả định trái với sự thật trong quá khứ, và mệnh đề chính đưa ra giả định về kết quả trái với sự thật ở hiện tại. Thực tế, kết quả bây giờ là anh ấy đã gặp rắc rối rồi (ví dụ 1), chúng tôi đã bị lạc rồi (ví dụ 2).