Ngoại ngữ Câu Bị Động (Passive Voice)

Chou Chou

Cựu Mod tiếng Anh
Thành viên
TV BQT được yêu thích nhất 2017
4 Tháng năm 2017
4,070
4,352
704
23
Phú Thọ
THPT Thanh Thủy
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Xin chào mọi người, trên diễn đàn mình có rất nhiều bạn đăng những câu hỏi về passive voice, hôm nay mình sẽ chia sẻ với các bạn ngữ pháp căn bản của phần này , đặc biệt là cách chuyển từ chủ động -> bị động ở các câu cơ bản cùng với một số câu bị động đặc biệt :)

I. Passive Transformation (Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động)

B1: Tìm tân ngữ của câu chủ động bằng cách đặt câu hỏi với WHAT? hoặc WHO? Nên chú ý vào các danh từ nằm ngay sau các cụm động từ vì đó là vị trí thông thường nhất của tân ngữ.
Example: People speak English all over the world.
(People speak WHAT? - People speak ENGLISH)

B2: Dùng tân ngữ vừa tìm được làm chủ ngữ cho câu bị động
Example: People speak English all over the world.
English ........

B3: Chia động từ tobe với chủ ngữ nói trên cùng một thì với thì của câu chủ động
Example: English + tobe (HTĐ)
English is .....

B4: Thêm quá khứ phân từ của động từ chính vào
Example: speak -> spoken
English is spoken ....
B5: Hoàn tất câu bị động bằng cách đưa vào các thành phần còn lại (phó từ, tân ngữ còn lại nếu có) vào câu
Example: English is spoken all over the world.

II. NOTE


1. Các phó từ chỉ cách thức (adverbs of manner) thường được đặt ngay trước quá khứ phân từ.
Example: He wrote the book beautifully.
=> The book was beautifully written.

2. - Nếu chủ ngữ của câu chủ động là các từ như “people”, “they”, “someone”, “somebody”, “everyone”, ... ta không cần lặp lại các từ ấy trong câu bị động.
Example:
· Somebody has invited you to lunch.
=> You have been invited to lunch.
· They left the dog in the garden.
=> The dog was left in the garden.

- Tuy nhiên nếu các từ như “people” được phẩm định bởi các tính từ làm ý nghĩa của chúng trở nên giới hạn hơn, chúng ta phải lặp lại các từ ấy trong câu bị động.
Example:
· The English people greatly love the Queen.
=> The Queen is greatly loved by the English people.
· Most people have seen that film.
=> That film has been seen by most people.


3. Những câu không thể chuyển sang bị động.

a) Về mặt ngữ nghĩa, việc chuyển sang câu bị động có thể tạo ra những câu ngớ ngẩn, kì lạ, không phù hợp với những nguyên tắc đã nêu như:
Example:
· Mary likes cats. => Cats are liked by Mary. (SAI)
· He can read English and French. => English and French can be read by him (SAI)

b) Về mặt cấu trúc, những câu thuộc mẫu S + V + O không thể chuyển sang câu bị động khi:
· Tân ngữ là một động từ nguyên mẫu (infinitive)
Example: I want to see him at 5 o’clock.
· Tân ngữ là 1 danh động từ (gerund)
Example: I remember doing it.
· Tân ngữ là 1 đại từ phản thân (reflexive pronoun)
Example: John could see himself in the mirror.
Không thể đổi thành: Himself could be seen in the mirror.
· Tân ngữ là 1 đại từ tương hỗ (reciprocal pronoun)
Example: We could not see each other in the fog.
Không thể đổi thành: Each other could not be seen in the fog.
· Tân ngữ được phẩm định bởi một đại từ sở hữu chỉ về cùng một đối tượng với chủ ngữ của câu
Example: He cut his finger.
Không thể đổi thành: His finger was cut by him.
· Động từ và danh từ theo sau liên kết thành một đơn vị ngữ nghĩa không thể tách rời ra được (inseparable semantic unit). Đó là trường hợp của các từ ngữ thông dụng như:
- to have a wash (giặt quần áo)
- to have a walk (đi dạo)
- to have a cold (cảm lạnh)
- to give a jump (nhảy)
- to have breakfast (ăn sáng)
- ....
· Động từ là một trong các động từ như sau đây:
- have (có) : They have a nice house
- fit/ suit (thích hợp, vừa) : The coat doesn’t fit / suit you.
- resemble/ look like (trông giống như) : John resembles/ looks like his father.
- hold (chứa) :The room holds 100 people.
- mean (có nghĩa) : “Oculist” means “eye - doctor”.
- contain (chứa đựng) : The library contains a million books.

IV. Một số cấu trúc đặc biệt

1. Chuyển câu chủ động có sử dụng to-V thành bị động
Active (A): S + V + sb + to-V + O
Passive (P):
+) Cách 1: S + V + tobe + P.P (+ by + O) nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động cũng chính là chủ ngữ trong câu bị động
Example: I want you to teach me. --> I want to be taught by you.
+) Cách 2: S + V + O + tobe + P.P (+ by + O) nếu tân ngữ sau to-V trong câu chủ động khác với chủ ngữ trong câu bị động
Example: I want him to repair my car. --> I want my car to be repaired by him.
+) Cách 3: sb + tobe + P.P + to-V + O nếu có thể dùng sb trong câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động
Example: People don’t expect the police to find out the stolen car.
--> The police aren’t expected to find out the stolen car.
2. S + V1 + V-ing + O + ... --> S + V + (that) O + should be + P.P + ...
Example: She suggests drinking beer at the party.
--> She suggests that beer should be drunk at the party.
3. S + V1 + sb + V-ing + O + ... --> S + V + being + P.P + ...
Example: She remembered people taking her to the zoo.
--> She remembered being taken to the zoo.
* Note: Trong mẫu câu 2 và 3, V1 là những động từ đòi hỏi được theo sau bởi V-ing

4. Chuyển câu chủ động dùng Bare - Infinitive (động từ nguyên thể không TO) sau các động từ chỉ giác quan thành câu bị động.
S + see/ hear/ watch/ look/ catch/ ... + sb + V + O + ...
--> sb + tobe + seen/ heard/ watched/ looked/ caught/ ... + to-V + O + ...

*Note: Cách chuyển: Đổi V thành to-V khi chuyển sang bị động.
Example: I sometimes see him go out. --> He is sometimes seen to go out.
5. Chuyển câu chủ động có V-ing sau các động từ chỉ giác quan thành câu bị động.

S + see/ hear/ watch/ look/ catch/ ... + sb + V-ing + O + ...
--> sb + tobe + seen/ heard/ watched/ looked/ caught/ ... + V-ing + O + ...

*Note: Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing
Example: I see him bathing his dog now. --> He is seen bathing his dog now.

6. Chuyển câu mệnh lệnh chủ động --> bị động: Dùng LET

- Khẳng định: V + O + ... --> Let + O + tobe + P.P
- Phủ định: Don’t + V + O + ... --> Don’t let + O + tobe + P.P

Example: - Do the exercise! --> Let the exercise be done!
- Don’t leave him alone! --> Don’t let him be left alone!

* Note: Câu mệnh lệnh chủ động cũng có thể chuyển thành bị động với Should trong một số tình huống.
Example: Don’t use the car in case it breaks down.
--> The car shouldn’t be used in case it breaks down.
7. Don’t let + sb + V + you --> Don’t let yourself + tobe + P.P
Example: Don’t let the others see you.
--> Don’t let yourself be seen.

8. It + tobe + adj + to-V + O ... --> It + tobe + adj + for O + tobe + P.P
Example: It’s difficult to study English.
--> It’s difficult for English to be studied.
9. It + tobe + my/ his/ her/ their/ our/ your/ ... duty + to-V (+ O)
--> I/ He/ She/ They/ We/ You/ ... + tobe + supposed + to-V (+ O)

Example: It’s their duty to clean the floors.
--> They are supposed to clean the floors.
10. Mẫu câu với HAVE / GET:
* S + have + sb + V + O --> S + have + O + P.P (+by sb)
Example: I had him repair my bike. --> I had my bike repaired by him.
* S + get + sb + to-V + O --> S + get + O + P.P (+by sb)
Example: We get him to look after our house when we are on business.
--> We get our house looked after by him when we are on business.
11. S + make/ help/ let/ ... + sb + V + O --> sb + tobe + made/ helped + to-V + O
Example: She made me to work hard. --> I was made to work hard.
*Note: Mẫu câu chủ động với “LET” khi chuyển sang bị động nên được thay thế bằng dạng bị động của “ALLOW + to-V”:
S + let + sb + V + O ... --> sb + tobe + allowed + to-V
Example: She let him enter the room. --> He was allowed to enter the room.
12. sb + need/ deserve/ ... + to-V + O ... --> st + need/ deserve/ ... + V-ing + O ...
Example: We need to water the plants everyday.
--> The plants need watering everyday.
13. Câu bị động có động từ tường thuật
- Active: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + ...
- Những động từ tường thuật (Reporting Verbs = V1) thường gặp:

· think

· consider

· know

· believe

· say

· suppose

· suspect

· rumour

· declare

· report

· expect

· estimate
[TBODY] [/TBODY]
- Biến đổi sang bị động theo 2 cách:
=> Cách 1: It + tobe (chia theo thì của V1) + P.P (của V1) + that + S2 + V2 + O + ...
=> Cách 2: S2 + tobe (chia theo thì của V1) + P.P (của V1) + to-V (của V2) (nếu V1 và V2 cùng thì) / to have P.P (của V2) (nếu V1 và V2 khác thì)
Example:
+) People say that he is rich.
=> It is said that he is rich.
=> He is said to be rich.
+) People say that he broke into her house.
=> It is said that he broke into her house.
=> He is said to have broken into her house.

*Note: Nếu V2 ở thì hiện tại tiếp diễn thì chuyển thành to + be + V-ing ở cách 2
Example: They think that she is living in Paris.
=> It is thought that she is living in Paris
=> She is thought to be living in Paris.

14. S + want/ expect/ like + sb + to do st --> S + want/ expect/ like + st + tobe + P.P
Example: The teacher wants us to prepare our lessons carefully.
--> The teacher wants our lessons to be prepared carefully.
15. S + agree/ arrange/ determine/ decide/ advise/ recommend/ beg/ urge + to do st
--> S + agree/ arrange/ determine/ decide/ advise/ recommend/ beg/ urge + that st + should be + P.P

Example: She decided to rebuild the house.
--> She decided that the house should be rebuilt.
16. S + need + to-V + st --> st + need + V-ing = st + need + to + be + P.P
Example: You need to water these plants.
--> These plants need watering. = These plants need to be watered.
17. - Don’t + V + st --> st + mustn’t + tobe + P.P
Example: Don’t touch this switch. --> This switch mustn’t be touched.
- V + st --> st + must/ should + be + P.P
Example: Turn on the lights. --> The lights should be turned on.
18. It + tobe + possible / impossible + to-V + st --> st + can / can’t + tobe + P.P
Example: It’s possible / impossible to do this. --> This can / can’t be done.
19. S + advise/ recommand/ beg/ urge + sb + to-V + st
--> sb + tobe + advised/ recommanded/ begged/ urged + to-V + st

Example: I advised him to sell his car. --> He is advised to sell his car.
20. S + insist/ suggest/ advise/ propose/ recommand + V-ing + st
--> S + insist/ suggest/ advise/ propose/ recommand + that + st + (should) be + P.P

Example: He suggested going out for dinner.
--> He suggested that we should go out for dinner.
 
Top Bottom