S
shirafune
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
1. Dự định (sắp xếp):
What are you going to do tonight?
I am going to go to the movie theater.
(Trong trường hợp này, người trả lời đã có dự định từ trước)
2. Kế hoạch đã định sẵn:
We are having a meeting at 3 o'clock tomorrow.
(Đây là kế hoạch không thay đổi đc)
3. Hành động sắp xếp xảy ra trong 1 tương lai gần:
The train is going to leave in five minutes.
4. Phỏng đoán 1 hành động sẽ xảy ra (có căn cứ):
There are a lot of clouds. It is going to rain.
(Người nói có căn cứ để bảo rằng trời sắp mưa: Nhiều mây)
5. Dự định (không sắp xếp):
Your car is beautiful. I will buy one like yours.
(Người nói hoàn toàn không có ý định sẽ mua 1 chiếc xe hơi như thế, mà do hoàn cảnh (nhìn thấy và thích chiếc xe của bạn) nên mới dưa ra ý định như vậy.)
6. Phỏng đoán không có căn cứ:
Remember to carry your coat, it will rain.
(Người nói không có căn cứ để nói rằng trời sẽ mưa để mang áo theo.)
What are you going to do tonight?
I am going to go to the movie theater.
(Trong trường hợp này, người trả lời đã có dự định từ trước)
2. Kế hoạch đã định sẵn:
We are having a meeting at 3 o'clock tomorrow.
(Đây là kế hoạch không thay đổi đc)
3. Hành động sắp xếp xảy ra trong 1 tương lai gần:
The train is going to leave in five minutes.
4. Phỏng đoán 1 hành động sẽ xảy ra (có căn cứ):
There are a lot of clouds. It is going to rain.
(Người nói có căn cứ để bảo rằng trời sắp mưa: Nhiều mây)
5. Dự định (không sắp xếp):
Your car is beautiful. I will buy one like yours.
(Người nói hoàn toàn không có ý định sẽ mua 1 chiếc xe hơi như thế, mà do hoàn cảnh (nhìn thấy và thích chiếc xe của bạn) nên mới dưa ra ý định như vậy.)
6. Phỏng đoán không có căn cứ:
Remember to carry your coat, it will rain.
(Người nói không có căn cứ để nói rằng trời sẽ mưa để mang áo theo.)