Cách sử dụng thì trong Tiếng Anh

G

greenlight911

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

I. Thì hiện tại đơn giản(Present Simple Tense)

1. Công thức (Form)

S V(s/es)/ be

Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are

* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...)

* Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...)

2/ Các trạng từ chỉ tần suất:

* Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally...

* From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice; three times a day ...

3/ Các sử dụng (Uses):

a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng:

Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi

b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại :

Ex: I often go to school at 7 a.m.

c/ Thời khóa biểu / Lịch trình:

Ex: The film starts at 8 pm.

d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…:

* Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy....

* Thinks, wonder, consider, suppose, doubt....

* Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,....

e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound...

f/ Các động từ xác định, bao gồm:

Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear...

g/ Plot of a film, play, book ...:

Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .



II. Present Continous Tense

1/ Công thức (Form):

S be (am/is/are) V-ing

* Về cách biến đổi động từ V-ing

* Thông thườngchúng ta thêm đuôi -Ing sau các động từ (watch -- watching, do --doing,....)

* Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing" (invite -- inviting, write -- writing ,...)

* Các động từ kết thúc bởi đuôi " ie" chúng ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing" (lie--lying, die--dying,...)

* Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee" chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing " (see -- seeing..)

* Các động từ kết thúc bởi đuôi một phụ âm mà trước đó là một nguyên âm đơn thì chúng ta nhân đôi phụ âm đó (Begin---beginning; swim—swimming)

2/ Cách sử dụng (Uses):

a/ Diễn tả hành động diễn ra vào thời điểm nói:

Ex: She is learning English now .

* Với các trạng từ: now, at the moment, at present, today .

b/ Một kế hoạch trong tương lai /Một cuộc hẹn (tomorrow, next week, tonight ..)

Ex: We are having breakfast at 8 am tomorrow.

* Khi trong câu dùng các động từ mang tính chuyển động như: go, come, leave, arrive, move, have .... thì không cần dùng các trạng từ chỉ thời gian.

Ex : Don't come early . We are having a nice party .

c/ Phàn nàn về một thói quen xấu (đi cùng always):

Ex: She is always losing her glasses .

d/ Một hành động được mong đợi xảy ra nhưng nó đã ko xảy ra vào thời điểm nói (this week..)

Ex: They are building a new house.

He is studying maths at college.

e/ Miêu tả sự thay đổi (get/become) ---Imperative (increase/rise)

Ex: The weather is becoming colder and colder.

f/ Hành động lặp đi lặp lại xung quanh thời điểm nói

Ex: The sun is strong so I am wearing my sunglasses .



III. Thì hiện tại hoàn thành (The present perfect tense)

1/ Công thức (Form)

S have/ has V( past participle )

2/ Các trạng từ dùng trong thì hiện tại hoàn thành

Since, ever, never, for, just

Ready, lately, recently, (after have / has or at the end of the sentence )

Yet( in negative or yes-no question )

So far , up to now, up to present , since then ...

In recent years, this month, for / during the last few years ..

3/ Cách sử dụng (Uses)

a/ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn kéo dài đến hiện tại và vẫn có thể tiếp diễn trong tương lai:

Ex: He has lived in Haiduong for 6 years.

b/ Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn lưu lại ở hiện tại:

Ex: She has bought a new house.

c/ Diễn tả một phần của hành động nhưng người nói không biết thời gian hoặc khong muốn đề cập đến thời gian xảy ra hành động:

Ex: She has left my house .

d/ Diễn tả hành động bạn chưa từng làm tính đến thời điểm hiện tại, ngày hôm nay-today, tuần này-this week, tháng này-this month)

Ex: This is the first time I have gone to HoChiMinh City

e/ Dùng trong mệnh đề When--If:

Ex: If you have finished the test , you can go home



IV. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous Tense)

1/ Công thức (Form):

S have/has been V-ing

2/ Cách sử dụng (Uses):

a/ Diễn tả một hành động vừa kết thúc ở hiện tại và chắc chắn sẽ còn xảy ra trong tương lai:

Ex: They have been studying French since 1998.

b/ Một hành động đã kết thúc nhưng kết quả được lưu lại rất rõ ràng ở hiện tại:

Ex: She has been working with her computer for hours so her eyes are burnt.

c/ Diễn tả quá trình của một hành động đã được bắt đầu trong quá khứ (all day, all....)

Ex: Mary has been learning cooking all day.

d/ Một hành động kéo dài đến hiện tại

Ex: Lan has been waiting for Tuan for 4 hours.



V. Thì quá khứ đơn (Past Simple Tense)

1/ Công thức (Form)

S V(qua khu)

2/ Các trạng từ chỉ thời gian (Adverbs of time):

Yesterday , last year , last night, in 1998, in 18th century ....

3/ Cách sử dụng (Uses):

a/ Diễn tả một hành động đã hoàn tất trong quá khứ

Ex: I met him yesterday

b/ Diễn tả hành động vào một thời điểm chính xác trong quá khứ :

Ex: When did you do your housework?

c/ Diễn tả hành động xảy ra vào một khoảng thời gian xác định trong quá khứ thậm chí khoảng thời gian đó không được đề cập đến:

Ex: She opened the door, changed her clothes and started doing the housework

d/ Diễn tả một thói quen trong quá khứ ( used to , would V)

S adverb of frequency V(ed)

e/ Diễn tả một hành động đột ngột xảy ra trong khi một hành động khác đang xảy ra trong quá khứ:

Ex: I was sleeping when he phoned

f/ Dùng trong câu điều kiện loại 2 (I'd rather, I'd sooner...)

Ex: If I was a billionaire , I would give each of you $10000



* PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG GIỮA 2 THỜI

- Present perfect

• Hành động chấm dứt ở hiện tại, do đó có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

I have waited for you for half an hour (now I stop waiting)

- Present perfect progressive

• Hành động vẫn tiếp tục tiếp diễn ở hiện tại do vậy không có kết quả rõ rệt.

Ví dụ:

I have been waiting for you for half an hour.

(and continue waiting hoping that you will come)



VI. Quá khứ tiếp diễn (Past progresive)

1/ Công thức (Form)

Was / were Ving

2/ Cách sử dụng (Uses):

- Nó được dùng để diễn đạt 1 hành động đang xảy ra ở vào 1 thời điểm nhất định trong quá khứ không liên hệ gì tới hiện tại. Thời điểm trong câu được xác định bằng các phó từ chỉ thời gian như:

At thời gian quá khứ.

Ví dụ: He was eating dinner at 7 P.M Last night.

- Nó được dùng kết hợp với 1 simple past thông qua 2 liên từ When và while để chỉ 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ thì 1 hành động khác đột ngột xen vào (tương đương với câu Tiếng Việt “ Khi đang ... thì bỗng”).

- Subject1 simple past while subject 2 past progressive.

Ví dụ:

Somebody hit him on the head while he was going to his car.

- Subject1 past progressive when subject 2 simple past.

Ví dụ:

He was going to his car when someone hit him on the head.

* Lưu ý:

- Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kỳ nơi nào trong câu nhưng sau when nhất thiết phải là 1 simple past và sau while nhất thiết phải là 1 past progressive.

- Dùng để diễn đạt 2 hành động song song cùng 1 lúc, nối với nhau bằng liên từ while.

- Subject1 past progressive while subject 2 past progressive.

Ví dụ:

He was reading newspaper while his wife was preparing the dinner in the kitchen.

Ví dụ:

Jose was writing a letter to his family when his pencil broke.

While Joan was writing the report, Henry was looking for more information.

When Mark arrived, the Johnsons was having dinner, but they stopped in order to talk to him.

Nguồn từ: http://vanmau.com/forum/showthread.php/19157-Cach-su-dung-thi-trong-Tieng-Anh#ixzz179CdPNOH
 
F

flora_quynh_anh

Bổ sung các thì.....

Past perfect

1. Form

S + had + P2V
2. Use
- Hành động xay r ra trước một hành động khác ở Quá khứ nhưng có kết quả ngay ở thời điểm ấy.
eg: When they came, the lesson had had begun.
- Nói ai đã làm gì hoặc chưa là gì tính đến thời điểm quá khứ.
eg: I didn't go to the cinema last night because I had seen the film already.

Past perfect continuous

1. Form
S + had + been + P2V
>>> Note: Action Verbs only
2. Use
- Hành động xảy ra liên tục trước 1 thời điểm nào đó trong Quá khứ và có kết quả ngay tại thời điểm đó.

Future simple

1. Form
S + will + V
Có thể dùng shall nếu chủ ngữ là I hoặc we
2. Use
- Quyết định mới có từ thời điểm nói
eg: Helen, we have no bread left. ~ Ok, mum! I'll buy some bread.
- Dự đoán (chung chung)
eg: The weather will be vẻy hot next week.

Near future

1. Form
S + am/is/are + going to + V
2. Use
- Ý định đã có từ trước thời điểm nói
eg: Hi Helen. Are you going shopping? ~ Yes, Ann. I'm going to buy some bread.
- Dự đoán (Sắp xảy ra, có dấu hiệu ở hiện tại)
eg: Look at the black clouds! It's going to rain.

Future continuous

1. Form
S + will be + Ving
2. Use
- Hành động đang xảy ra ở thời điểm tương lai
eg: Can I call you at 3 pm? ~ Sorry, I'll be having a meeting at that time.
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian xác định ở tương lai
eg: Between 7.30 and 9.15 this Saturday, we will be learning English.
- Kế hoạch (Hành động nằm trong quy luật)
eg: In our club next month, we'll be talking about Motherhood.
- Kế hoạch, sự sắp xếp (= am/is/are + Ving) => Trang trọng hơn
eg: How long will you be staying here, sir?

Future perfect

1. Form
S + will have + P2V
2. Use
- Nói ai đã làm hoặc chưa làm gì tính đến thời điểm tương lai
eg: Don't worry! I'll have finished the work by 11 am.
= Nói ai đã làm việc gì được bao nhiêu tính đến thời điểm tương lai
eg: We will have learnt all the tenses at the end of the lesson today.

Future perfect continuous

1. Form
S + will have been + Ving
2. Use
- Ai đã làm gì được bao lâu tính đến thời điểm tương lai
eg: Henry will have been driving from 8 hours by 9pm yesterday.
 
Last edited by a moderator:
L

liaolin

Làm đầy đủ luôn nè

1/Simple Present (thời hiện tại đơn)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV

Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ)

Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,...
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).

Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)

2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time) ·

Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing

Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own

He has a lot of books.(có không phải là hành động)
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)

3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)
Thì hiện tại hoàn thành dùng để:
(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.
John has traveled around the world. (We don't know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào )
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
George has seen this movie three time.
(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó
= John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008)
Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy
Công thức: S + have/has + PP

*** Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

*** Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
We have already written our reports.
We have written our reports already.

Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet?

Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
John has yet to learn the material
= John hasn't learnt the material yet.

***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.

4/Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
John has been living in that house for 20 years.
= John has lived in that house for 20 years.

Công thức: S + have/has + been + V-ing
Phân biệt cách dùng giữa hai thi`:
Present Perfect
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited for you for half an hour.
Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi

Present Perfect Progressive
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour.
Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ

5/ Simple Past (thì quá khứ đơn):
Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).
Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...

Công thức: S+V-ed/P2

He went to Spain last year.
Bob bought a new bicyle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to the grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.

6/ Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn)
Thì này tương đối dễ nhầm lẫn, chú ý nha !

Công thức: S + was/were + V-ing

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).

Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2

I was watching TV when she came home.
hoặc
When she came home, I was watching television.

Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn
When I went to the door, the phone rang
(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)

(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:

Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing

Martha was watching television while John was reading a book.
hoặc
While John was reading a book, Martha was watching television.

Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.

(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.
What were you doing at one o’ clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night.

7/ Past Perfect (thi quá khứ hoàn thành):

Công thức: Subject + had + [verb in participle] + ...

Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:

Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.

Subject +simple past + after + subject + past perfect
John went home after he had gone to the store

Subject + past perfect + before + subject + simple past
John had gone to the store before he went home

After + subject + past perfect, subject + simple past
After John had gone to the store, he went home.

Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Before John went home, he had gone to the store

Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

The police came when the robber had gone away.

(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.

John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

8/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):
Công thức: S + had been + V-ing


Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.

John had been living in New York for ten years before he moved to VN.

Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.

9/ Simple Future (thi tương lai đơn)

Công thức: S + will/shall + bare inf

Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp Mĩ chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.

10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)
Công dụng

*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ :
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions
(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).

-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tr­a)

Công thức: S + shall/will + be + V-ing

·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...

·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...

·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...

·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...

ctrl+A

post bài rồi mong mọi người cảm ơn tui nha!
 
Top Bottom