Ngoại ngữ cách làm bài tập điền từ

Diệp Ngọc Tuyên

Typo-er xuất sắc nhất 2018
HV CLB Hội họa
Thành viên
13 Tháng mười một 2017
2,339
3,607
549
Đắk Lắk
THCS

Mộc Hạ

Học sinh
Thành viên
1 Tháng sáu 2018
92
82
21
Bình Định
THPT Chuyên Lê Quý Đôn

Mộc Hạ

Học sinh
Thành viên
1 Tháng sáu 2018
92
82
21
Bình Định
THPT Chuyên Lê Quý Đôn
cho dạng đúng của từ trong ngoặc ý
Chú ý tới những từ đứng trước nó, hay sau từ đó, rồi bn chia động từ cho phù hợp
VD như trước từ đc cho la 1 động từ tobe thì sau nó có thể : tính từ hc động từ ở qk...
 

phuongdaitt1

Cựu Phó nhóm Tiếng Anh
Thành viên
6 Tháng mười hai 2015
1,886
4,315
496
Tiền Giang
HMF Forum

Kyanhdo

Học sinh tiêu biểu
Thành viên
TV ấn tượng nhất 2017
22 Tháng sáu 2017
2,357
4,161
589
19
TP Hồ Chí Minh
THPT Gia Định
Bạn tham khảo tại đây nhé
https://diendan.hocmai.vn/threads/phuong-phap-lam-bai-tap-gia-dinh-tu.613102/
https://diendan.hocmai.vn/threads/nhan-biet-tu-loai.659388/
PHƯƠNG THỨC CẤU TẠO CỦA TỪ
(Word formation)

Bài tập cấu tạo từ thường kiểm tra tất cả các dạng từ loại như danh từ, tính từ, trạng từ, động từ. Để làm tốt dạng bài tập này, trước hết, học sinh cần phải có một vốn từ vựng phong phú. Khi học một từ mới các em nên học tất cả các từ lạ liên quan, bao gồm cả tiền tố hoặc hậu tố cấu tạo từ trái nghĩa.
Ví dụ: succeed (v), success (n), successful (a), successfully (adv), unsuccessful (adj), unsuccessfully (adv).
Khi lựa chọn đáp án đúng cho bài tập cấu tạo từ ta cần chú ý những điểm sau:
- Xác định từ loại của từ cần tìm
- Danh từ cấn tìm số ít hay số nhiều
- Dộng từ trong câu chia ở thì nào, theo chủ ngữ số ít hay số nhiều
- Đáp án cần tìm có nghĩa khẳng định (positive) hay phủ định (negative)
- Nếu đáp án cần tìm là danh từ thì xác định đó là danh từ chỉ người, vật, hay sự vật
Cần cân nhắc về nghĩa trong câu với những từ có cùng từ loại.
Ví dụ 1: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
He cycled ________and had an accident.
  1. careful B. careless C. carefully D. carelessly
Hướng dẫn: Ta dùng trạng từ bổ nghĩa cho động từ cycle, ta lại chọn carelessly thay vì carefully vì nghĩa của câu.
-> Đáp án là D.
He cycled carelessly and had an accident. (Anh ấy đi xe máy ẩu và gặp tai nạn)
Ví dụ 2: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
Peter ________ opened the door of cellar, wondering what he might find.
  1. cautious B. cautiously C. cautional D. cautionally
Hướng dẫn: Peter ________opened the door of the cellar, wondering what he might find. (Peter mở cửa tầng hầm _____, tự hỏi rằng mình có thể tìm thấy gì).
B: đáp án đúng: cautiously (trạng từ) = (một cách) thận trọng
A: Phương án sai: cautious (tính từ) = thận trọng
C, D Phương án sai: không có các từ này trong tiếng Anh.
Ví dụ 3: Chọn từ thích hợp tương ứng với A.,B, C, hoặc D để hoàn thành câu sau:
The new dress makes you more__________.
A. beauty B. beautiful C. beautifully D. beautify
Hướng dẫn: make + danh từ/ đại từ + tính từ/ tính từ so sánh hơn: làm cho, khiến cho
Đáp án là B. “The new dress makes you more beautiful”. (Chiếc áo đầm mới làm cho bạn xinh đẹp hơn).
Để làm tốt dạng bài tập từ vựng, ta cần lưu ý các điểm sau đây:
  1. 1. Thay đổi loại từ:
Trong tiếng Anh có nhiều từ được sử dụng với những loại từ khác nhau và có nghĩa khác nhau.
Ví dụ: a cook (danh từ): đầu bếp, to cook (động từ): nấu ăn
a graduate (danh từ) : sinh viên tốt nghiệp
to graduate (động tù): tố nghiệp
  1. 2. Từ ghép:
  2. a. Danh từ ghép:
Phương thức thông thường nhất là sự ghép tự do hai danh từ với nhau để tạo thành danh từ mới. Cách ghép tự do này có thể áp dụng đối với nhiều trường hợp và danh từ ghép có thể là hai từ hoặc một từ, đôi khi mang một nghĩa mới.
Phần lớn danh từ ghép được tạo thành bới:
  • Danh từ + danh từ:
A tennis club: câu lạc bộ quần vợt
A telephone bill: hóa đơn điện thoại
A train journey: chuyến đi bằng tàu hỏa
  • Danh động từ + danh từ
A swimming pool: hồ bơi
A sleeping bag: túi ngủ
Washing powder: bột giặt
  • Tính từ + danh từ:
A greenhouse: nhà kình
A blackboard: bảng viết
Quicksilver: thủy ngân
A black sheep: kẻ hư hỏng
  • Một số ít danh từ ghép có thể gồm ba từ hoặc nhiều hơn:
Merry- go- round (trò chơi ngựa quay)
Forget- me- not (hoa lưu li)
Mother- in- law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
Danh từ ghép có thể được viết như:
  • Hai từ rời: book seller (người bán sách), dog trainer (người huấn luyện chó)
  • Hai từ có gạch nối ở giữa: waste- bin (giỏ rác), living-room (phòng khách)
  • Một từ duy nhất: watchmaker (thợ chế tạo đồng hồ), schoolchildren (học sinh), chairman (chủ tọa).
Trong cấu tạo “danh từ + danh từ”, danh từ đi trước thường có dạng số ít nhưng cũng có trường hợp ở dạng số nhiều:
A vegetable garden (vườn rau)
An eye test (kiểm tra mắt)
A sports shop (cửa hàng bán đồ thể thao)
A goods train (tàu chở hàng)
b. Tính từ ghép:
Tính từ ghép thường gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau và được dùng như một từ duy nhất. Tính từ ghép có thể được viết thành:
- Một từ duy nhât:
Life + long -> lifelong (cả đời)
Home + sick -> homesick (nhớ nhà)
- Hai từ có dấu gạch nối ở giữa :
After + school -> after- school (sau giờ học)
Back + up ->back-up/ backup (giúp đỡ)
- Nhiều từ có dấu gạch nối ở giữa
A two-hour-long test (bài kiểm tra kéo dài hai giờ)
A ten-year-old-boy (cậu bé lên mười)
Tính từ ghép có thể được tạo thành bởi:
- Danh từ + tính từ:
Duty-free (miễn thuế) noteworthy (đáng chú ý)
Nationwide (khắp nước) blood-thirsty (khát máu)
- Danh từ + phân từ:
Handmade (làm bằng tay) time-consuming (tốn thời gian)
Breath- taking (đáng kinh ngạc) heart- broken (đau khổ)
- Trạng từ + phân từ:
ill- equipped (trang bị kém) outspoken (thẳng thắn)
well- behaved (lễ phép) high- sounding (huyên hoang)
- Tính từ + phân từ:
Good-looking (xinh xắn) easy-going (thoải mái)
Beautiful-sounding (nghe hay) middle-ranking (bậc trung)
- Tính từ+ danh từ kết hợp với tận cùng –ed:
old-fashioned (lỗi thời) absent –minded (đãng trí)
fair-skinned (da trắng) artistic- minded (có óc thẩm mỹ)
  1. 3. Thay đổi phụ tố (affixation):
Bằng cách thêm phụ tố (affixation) bao gồm tiền tố (prefixes) vào đầu một từ gốc hoặc hậu tố (suffixes) vào cuối từ gốc ta có cách cấu tạo một hình thái từ mới rất phổ biến trong tiếng Anh.
  • Hậu tố tạo động từ:
- ise/ -ize: modernize, popularize, industrialize…
- ify: beautify, purify, simplify
  • Tiền tố phủ định của tính từ:
Tiền tố phủ địnhVí dụ
im- (đứng trước tính từ bắt đầu m hoặc p)Immature, impatient
ir- (đứng trước tính từ bắt đầu r)Irreplaceable. irregular
il- (đứng trước tính từ bắt đầu l)Illegal, illegible, illiterate
in-Inconvenient, inedible
dis-Disloyal, dissimilar
un-Uncomfortable, unsuccessful
[TBODY] [/TBODY]
Lưu ý: Đối với các tiền tố in-, im-, ngoài ý nghĩa phủ định chúng còn mang nghĩa ‘bên trong; vào trong”, Ví dụ: internal, income, import..
  • Các tiền tố un- và dis- còn được dùng để thành lập từ trái nghĩa của động từ: tie/untie, appear/disappear..hoặc đảo ngược hành động hành động của động từ: disbelieve, disconnect, dislike, disqualify, unbend, undo, undress, unfold, unload, unlock, unwrap..
Ngoài ra ra còn có tiền tố phủ định de- và non: decentralize, nonsense…
  • Hậu tố tính từ:
-y: bushy, dirty, hairy…
-ic: atomic, economic, poetic
-al: cultural, agricultural, environmental
-ical: biological, grammatical
-ful: painful, hopeful, careful
-less: painless, hopeless, careless
-able: loveable, washable, breakable
-ive: productive, active
-ous: poisonous, outrageous
* Hậu tố tạo danh từ:
Các hậu tố hình thành danh từ thường gặp.
Hậu tốÝ nghĩaVí dụ
-er
-or
– chỉ người thực hiện một hành động
– ta còn dùng hậu tố này cho rất nhiều động từ để hình thành danh từ
Writer, painter, worker, actor, operator
– er/- orDùng chỉ vật thực hiện một công việc nhất địnhPencil- sharpener, grater Bottle-opener, projector
-eeChỉ người nhận hoặc trải qua một hành động nào đóEmployee, payee
-tion
-sion
-ion
Dùng để hình thành danh từ từ động từComplication, admission, donation, alteration
-mentChỉ hành động hoặc kết quảBombardment, development
-ist
-ism
Chỉ người
Chỉ hoạt động hoặc hệ tư tưởng (hai hậu tố này dùng cho chính trị , niềm tin và hệ tư tưởng hoặc ý thức hệ của con người)
Buddhist, Marxist Buddhism, communism
-istCòn dùng để chỉ người chơi một loại nhạc cụ, chuyên gia một lĩnh vực…Guitarist, violinist, pianist Economist, biologist
-nessDùng để hình thành danh từ từ tính từGoodness, readiness, forgetfulness,
happiness, sadness, weakness
-hoodChỉ trạng thái hoặc phẩm chẩtChildhood, falsehood
-shipChỉ trạng thái, phẩm chất, tình trạng, khả năng hoặc nhómFriendship, citizenship, musicianship, membership
[TBODY] [/TBODY]
 

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,055
1,174
20
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
Có ai có thể chỉ cho mình cách làm bài tập điền từ nhất là bài tập về cho dạng đúng của từ trong ngoặc được không, dạng này mình ít khi làm nên có nhiều chỗ khó khăn.
@Nguyễn Võ Hà Trang @ngchau2001 @Kyanhdo
Một cách đơn giản: Làm nhiều, từ dễ đến khó là quen liền, chẳng cần lý thuyết nhiều đâu! Bài tập word form trên internet rất nhiều, bạn cứ search từ từ làm, đảm bảo sẽ rất hiệu quả!
 

tuananh982

Á quân kiên cường WC 2018
Thành viên
5 Tháng tư 2017
2,897
7,033
694
Quảng Trị
THPT
Có ai có thể chỉ cho mình cách làm bài tập điền từ nhất là bài tập về cho dạng đúng của từ trong ngoặc được không, dạng này mình ít khi làm nên có nhiều chỗ khó khăn.
@Nguyễn Võ Hà Trang @ngchau2001 @Kyanhdo
Nếu muốn học sâu và kĩ về những word form thì nên dùng wordhippo cùng với các từ điển, còn nếu muốn làm nhuyễn thì không có cách nào khác là phải luyện tập thôi.
 
Top Bottom