Cách dùng giới từ một cách khoa học

V

vietnam_pro_princess

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Các bạn thân mến, giới từ tiếng anh rất đan dạng, phong phú, nên để sử dụng nó không phải dễ. Vì thế hôm nay mình post bài này lên để mọi người cùng tham khảo, nếu thấy hay thì bữa nào mình post tiếp:)
Những sai lầm thừơng gặp khi dùng giới từ là:
1)Suy luận từ cách dùng đã gặp trước đó :
Ví dụ :
Trước đó ta gặp : worry about : lo lắng về
Lần sau gặp chữ : disscuss _____ ( thảo luận về ) thế là ta suy ra từ câu trên mà điền about vào, thế là sai.
2)Không nhận ra là giới từ thay đổi vì thấy cùng một danh từ:
Ví dụ:
Trước đó ta gặp : in the morning
Thế là khi gặp : ___ a cold winter morning, thấy morning nên chọn ngay in => sai ( đúng ra phải dùng on )

3)Bị tiếng Việt ảnh hưởng :
Tiếng Việt nói: lịch sự với ai nên khi gặp : polite (lịch sự ) liền dùng ngay with ( với ) => sai ( đúng ra phải dùng to )

Và còn rất nhiều vấn đề khác nữa làm cho chúng ta bối rối không biết đâu mà lần.
Nếu bạn cũng thấy”bối rối” như mình thì tại sao chúng ta không cùng nhau tìm hiểu kỹ càng về chúng nhỉ ?

GIỚI TỪ LÀ GÌ ?
Người ta thừong nói “ biết ngừoi biết ta, trăm trận trăm thắng” vậy truớc khi học về giới từ ta phải biết “nó” là gì, công thức, cấu tạo …. thế nào thì mới “thắng” nó đựoc chứ phải không các bạn ?
ĐỊNH NGHĨA :
Giới từ là (những) chữ đứng trước một danh từ ( hoặc tương đương danh từ ) để tạo ra sự liên hệ giữa chúng.

Ví dụ :
I lie on the bed
Nếu không có giớ từ on thì câu sẽ không rõ nghĩa, ngừoi đọc sẽ không biết tôi nằm trên giường, bên cạnh hay…. bên dưới cái giường !
Ở trên ta có nhắc đến “từ tương đương danh từ “ đi sau giới từ, vậy chúng là những chữ nào ?
TÂN NGỮ CHO GIỚI TỪ :
Những chữ đi sau giới từ ta gọi chúng là tân ngữ (túc từ ) cho giớ từ đó, chúng có thể là những loại sau:
1)Danh từ : ( noun )
The book is on the table
2)Đại từ ( pronoun )
I worry about her
3)Trạng từ : ( adverb )
I will wait for you till tomorrow
4) Động danh từ ( gerund )
I dream of winning a lottery
5) Cụm từ ( phrase )
He will not pay me till after the meal
6) Mệnh đề ( clause )
I only recognized him by the way he spoke
HÌNH THỨC CỦA GIỚI TỪ
1)Giới từ đơn ( simple prepositions )
Là giới từ có một chữ : in, at, on, for, from, to, under, over, with …
2)Giới từ đôi ( doubleprepositions )
Là giới từ được tạo ra bằng cách hợp 2 giới từ đơn lại :
Into, onto, upon, without, within, underneath, throughout, from among …
The boy runs into the room : thằng bé chạy vào trong phòng
He fell onto the road : anh ta té xuống đường
I chose her from among the girls : tôi chọn cô ấy từ trong số các cô gái
3) Giới từ kép ( compound prepositions )
Là giới từ được tạo thành bằng tiếp đầu ngữ a hoặc be
About, among, across , amidst, above, against,
Before, behind, beside, beyond, beneath, between, below…
4)Giới từ do phân từ ( participle prepositions )
According to ( tùy theo), during ( trong khoảng ), owing to ( do ở ), pending ( trong khi , saving = save = except ( ngoại trừ ), notwithstanding ( mặc dù ) , past ( hơn, qua ) considering ( xét theo ) concerning ( về vấn đề, về ) regarding ( về vấn đề ) touching ( về vấn đề ), excepting = except ( ngoại trừ )
She is very intelligent, considering her age. ( xét theo tuổi thì cố ấy rất thông minh )
 
Last edited by a moderator:
L

love_is_forever119

vậy theo bạn, " down" có phải là một giới từ không?........................
 
D

dbsk_93

vậy theo bạn, " down" có phải là một giới từ không?........................
hihi câu này bạn koh hỏi mình nhưng mình có í kiến sau::p:)
down có nhiều chức năng lắm :
adv (phó từ):đi xuống , gục xuống
prep (giới từ ):xuống xuôi , ở phía thấp hơn , ở dưới
n (danh từ) :cảnh sa sút vận rủi
v.t colloq (verb transitive_ngoại động từ &thông tục):đánh gục xuống , hạ xuống....%%-
 
R

ran.bennington

Tớ đọc phần 2,3 thấy liền mạch rất hay mà phần sau lại rẽ sang một hướng khác
Bạn post tiếp một số giới từ thường đi với gì (cố định hoặc đa số,thường xuyên) đi :d Tớ kém giới từ lắm,cám ơn :x
 
V

vietnam_pro_princess

Tớ post tiếp nè:)

Tớ đọc phần 2,3 thấy liền mạch rất hay mà phần sau lại rẽ sang một hướng khác
Bạn post tiếp một số giới từ thường đi với gì (cố định hoặc đa số,thường xuyên) đi :d Tớ kém giới từ lắm,cám ơn :x
Uh, thêm một vài phần nữa nè:
5) Cụm từ được dùng như giới từ:

Giới từ loại này bao gồm cả một cụm từ :
Because of ( bởi vì )
By means of ( do, bằng cách)
In spite of (mặc dù)
In opposition to ( đối nghịch với )
On account of ( bởi vì )
In the place of ( thay vì )
In the event of ( nếu mà )
In the event of my not coming, you can come home.( nếu mà tôi không đến thì anh cứ về)
With a view to ( với ý định để )
With the view of
( với ý định để )
I learn English
with the view of going abroad.( tôi học TA với ý định đi nước ngoài)
For the shake of ( vì )
I write this lesson
for the shake of your progress. ( tôi viết bài này vì sự tiến bộ của các bạn)
On behalf of ( thay mặt cho)
On behalf of the students in the class, I wish you good health ( thay mặt cho tất cả học sinh của lớp, em xin chúc cô được dồi dào sức khỏe)
In view of ( xét về )
In view of age, I am not very old. ( xét về mặt tuổi tác, tôi chưa già lắm )
With reference to ( về vấn đề, liên hệ tới)
I send this book to you with reference to my study.( tôi đưa bạn quyển sách này có liên hệ đến việc học của tôi. )

6) Giới từ trá hình:
Đây là nhóm giới từ được ẩn trong hình thức khác:
At 7 o'clock ( o' = of )
Lúc 7 giờ ( số 7 của cái đồng hồ )

Các bạn à ! khi tôi hỏi : in là loại từ gì, hầu hết các bạn sẽ không ngần ngại trả lời ngay : giới từ và khi tôi nói nó cũng là trạng từ nhiều bạn tỏ vẽ ngạc nhiên. Điều đó chúng tỏ chúng ta còn nhầm lẫn giữa giới từ và trạng từ do chúng có cùng hình thức. Kỳ sau chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về vấn đề này nhé.

Nguồn: http://www.tienganh.com.vn
 
Last edited by a moderator:
V

vietnam_pro_princess

Trả lời bạn

Tớ đọc phần 2,3 thấy liền mạch rất hay mà phần sau lại rẽ sang một hướng khác
Mình thấy rất liên kết đấy chứ:)
Bạn thử đọc lại một lần xem sao:)

[/QUOTE]Bạn post tiếp một số giới từ thường đi với gì (cố định hoặc đa số,thường xuyên) đi :d Tớ kém giới từ lắm,cám ơn :x[/QUOTE]
Uừ, nếu các bạn muốn thì mình sẽ thường xuyên post:)
Nhớ ghé pic này thường xuyên nha:)
 
V

vietnam_pro_princess

trả lời bạn

vậy theo bạn, " down" có phải là một giới từ không?........................
Mình tìm hiểu rồi:)
" down" chính xác là một giới từ. Nó cò nghĩa là xuống. Như một số trường hợp sau:
- jump down : nhảy xuống
- go down: đi xuống
- clim down the tree: trò trên cây xuống
...
Còn lại bạn tự tìm hiểu nha, có cũng không phức tạp lắm. Chúc mọi người vui:)
 
V

vietnam_pro_princess

PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ TRẠNG TỪ
Giới từ và trạng từ thường có hình thức giống nhau, do đó chúng ta cần phân biệt chúng như sau:

GIỚI TỪ
Luôn có túc từ theo sau:

I sit on the chair.
There are 4 people in my family.
TRẠNG TỪ
Thường đứng sau động từ và không có túc từ theo sau.

Put the gun down.
Go on !
Price goes up.


PHÂN BIỆT GIỚI TỪ VÀ LIÊN TỪ

Không những giới từ dễ bị lẫn lộn với trạng từ mà nó còn bị lẫn lộn với liên từ.

GIỚI TỪ
Đứng trước mộ danh từ hoặc một cụm từ.

LIÊN TỪ
Đứng trước một mệnh đề.

He sat before me. (giới từ)
He had come home before I went to school. ( liên từ )
Một số liên từ khi đổi qua giới từ thì thay đổi về hình thức:
I was late because It rained. ( liên từ )
I was late because of the rain. ( giới từ )
I learn English in order that I can go abroad. (liên từ )
I learn English in order to go abroad. (liên từ )
Please do as I have told you. ( liên từ )
I like friends like them. ( giới từ )
 
V

vietnam_pro_princess

Mình post tiếp nha

PHÂN LOẠI GIỚI TỪ
1) Giời từ chỉ thời gian:
At : vào lúc ( thường đi với giờ )
On : vào ( thường đi với ngày )
In : vào ( thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ )
Before: trước
After : sau
During : trong (khoảng) ( đi với danh từ chỉ thời gian )
During the day
During the holiday.
Since : từ ( thường đi với thời điểm )
since 2005.
Till : cho đến ( thường đi với thời điểm )
By : trước ( thường đi với thời điểm )
By the end of this week.
From : từ ( thường đi với to )
From Monday to Sunday.
Pending : trong khi
Pending my arrival, He greeted me warmly ( khi tôi đến anh ta chào tôi nhiệt tình)
2) 1) Giời từ chỉ nơi chốn:
2) Giời từ chỉ nơi chốn:
At : tại ( dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)
In : trong (chỉ ở bên trong ) , ở (nơi chốn lớn thành phố, quốc gia, châu lục...)
in the box ( trong hộp)
In Vietnam ( ở VN )
In Hanoi
On : trên (có tiếp xúc bề mặt )
On the table
On the shelf
In front of : phía trước
Behind : phía sau
Near : gần
Over : Ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt )
Under : ngay dưới
Under the table
Beside : bên cạnh
Above : trên
Below : dưới
Between : ở giữa
Among : trong ( từ 3 yếu tố trở lên )
He is among my teachers ( ông ấy là trong số những thầy giáo của tôi)
Across : bên kia
There is a cottage across the field ( có một căn chòi bên kia cách đồng )
Next to: kế bên
3) Giời từ chỉ sự chuyển dịch:
To : đến
From : từ
Across : ngang qua
He swims across the river. ( anh ta bơi ngang qua sông)
Along : dọc theo
About : quanh quẩn
He walked about the schoolyard ( anh ta đi quanh quẩn sân trường )
Into : vào trong
He ran into the room ( anh ta chạy vào trong phòng)
Through : xuyên qua
Out of : ra khỏi
Round : quanh
Toward : về phía
nguồn: tienganh.com.vn
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom