Ngoại ngữ Cách dùng của as if/ as though

baochau15

Học sinh chăm học
Thành viên
27 Tháng bảy 2013
957
147
129
25
Nam Định
S + V + as if/ as though + S + did St/ were + adj/N (present)

S + V + as if/ as though + S + had done St (past)
 
  • Like
Reactions: Chou Chou

baochau15

Học sinh chăm học
Thành viên
27 Tháng bảy 2013
957
147
129
25
Nam Định
As if, as though (như thể, dường như) đứng trước một mệnh đề chỉ một điều không có thật hoặc trái với thực tế.


Cấu trúc : S + V(past) + as if + S + V(past perfect)

as thought

(Chỉ một hành động xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính)


Ví dụ:


_He looked as if he hadn't taken a bath for months. Anh ta trông có vẻ là đã không tắm mấy tháng nay rồi.

_The child ate as though he had been hungry for a long time. Những đứa trẻ ăn như thể chúng bị bỏ đói trong một thời gian dài

_Tom looked tired as if he had worked very hard. (But he didn't work hard). Tom trông rất mệt dường như là anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ


Cấu trúc: S + V(present) + as if/ as though + S + V(Past simple/ Past Subjunctive)



Ví dụ:


_He acts as though he was/ were rich. (But he isnot rich). anh ta hành động như thể là người giàu ( nhưng thật ra anh ta không giàu)

_He behaves as though he owned the place. (But he doesn't own it ...) anh ấy cư xử như thể là nơi đây thuộc về mình anh ta.

_The old lady dresses as if it was/ were winter even in the summer. Quý bà ăn mặc cứ như thể là mùa đông.(But it is not winter)( nhưng giờ không phải mùa đông)


Lưu ý: Mệnh đề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp, nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ với động từ ở mệnh đề chính.


He looks as if he has finished the test. Anh ta trông như thể là đã hoàn thành bài kiểm tra.
 
Top Bottom