Ngoại ngữ CÁCH DÙNG CÁC LIÊN TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH

ThuHa0000

Học sinh mới
Thành viên
16 Tháng chín 2018
4
13
6
Hà Nội
THPT Đa Phúc
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu.
Ví dụ:
Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so.
Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless.
1. Các loại liên từ trong tiếng Anh
· Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
· Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
· Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so...that
2. Hai cách dùng liên từ trong tiếng Anh theo cấu tạo
Liên từ đẳng lập
Cách dùng liên từ đẳng lập trong tiếng Anh:
được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
Vị trí: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
Các liên từ đẳng lập thường gặp trong tiếng Anh: and, but, or, nor, for, yet, so
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhau. Hãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
· I like and .
· , but .
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết. Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
· I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:
· She is kind so she helps people.
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không
· He drinks beer, whisky, wine, and rum.
· He drinks beer, whisky, wine and rum.
Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So
Ví dụ:

- Jack and Jill went up the hill.
- The water was warm, but I didn't go swimming.
Liên từ phụ thuộc
Cách dùng liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh:
được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Phần lớn liên từ trong tiếng Anh đều là liên từ phụ thuộc.
Vị trí: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
Các liên từ phụ thuộc thường dùng trong tiếng Anh: after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
Chú ý: Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ
VD: Ram went swimming although it was raining
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining. Although it was raining, Ram went swimming


3. Cách dùng liên từ trong tiếng Anh theo chức năng
Liên từ diễn tả thời gian

Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh
· While: she was eating while her husband was fixing his car
· When: when you develop products, it is important to conduct a market research
· Since: he has served this company since he graduated
· Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
· After: After he returned to the office, he got a private phone call
· As soon as: As soon as I come home, please let her know
Liên từ diễn tả lý do
Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh
· Because: Because it was submitted late, the report was returned
· Since: Since you left him, he is now addicted to wine
· As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers
Liên từ diễn tả sự nhượng bộ
Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff
Liên từ diễn tả điều kiện:
Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

· If/once: If you want to see him, call me any time
· Unless: Unless he calls, I will leave right away
· As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
· Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time
Liên từ diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home
Liên từ diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

BÀI TẬP VỀ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH



BÀI TẬP về liên từ trong tiếng Anh - BÀI TẬP 1
Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống

1. The sky was gray and cloudy. ________, we went to the beach.
A. Consequently B. Nevertheless C. Even though D. In spite of
2. I turned on the fan __________ the room was hot.
A. due to B. despite C. even though D. because
3. Sam and I will meet you at the restaurant tonight ________ we can find a baby-sitter.
A. although B. unless C. otherwise D. only if
4. Carol showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.
A. even though B. despite C. provided that D. because
5. You must lend me the money for the trip. ________, I won’t be able to go.
A. Consequently B. Nevertheless C. Otherwise D. Although
6. The road will remain safe ________ the flood washes out the bridge.
A. as long as B. unless C. providing that D. since
7. The roles of men and women were not the same in ancient Greece. For example, men were both participants and spectators in the ancient Olympics. Women, ________ were forbidden to attend or participate.
A. nevertheless B. on the other hand
C. therefore D. otherwise
8. The windows were all left open. _____, the room was a real mess after the windstorm.
A. Nevertheless B. However C. Consequently D. Otherwise
9. It looks like they’re going to succeed ________ their present difficulties.
A. despite B. because of C. even though D. yet
10. ________ Marge is an honest person, I still wonder whether she’s telling the truth about the incident.
A. In spite of B. Since C. Though D. In the event that
Bài tập về liên từ trong tiếng Anh - BÀI TẬP 2
Sử dụng các liên từ trong ngoặc để viết lại câu

1. He couldn’t sleep although he was very tired. (in spite of)
………………………………………………………………………………….
2. Although he’s got a Vietnamese name, he’s in fact a Cambodian. (despite)
………………………………………………………………………………….
3. In spite of her injured feet, she managed to get home before dark. (although)
………………………………………………………………………………….
4. In spite of not having eaten for three days, he didn’t feel hungry. (even though)
………………………………………………………………………………….
5. He decided to get the job although the salary was low. (in spite of)
………………………………………………………………………………….
6. They lost the match, although they were a better team. (despite)
………………………………………………………………………………….
7. We didn’t go fishing because the water was rough. (because of)
………………………………………………………………………………….
8. She stayed at home because of her mother’s sickness. (because)
………………………………………………………………………………….
9. Although Mr. David is rich, he couldn’t afford to buy such a villa. (in spite of)
………………………………………………………………………………….
10. Despite my like for black coffee, I cannot drink it in the evening. (although)
………………………………………………………………………………….
 

Attachments

  • CÁCH DÙNG CÁC LIÊN TỪ THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG ANH.doc
    48 KB · Đọc: 4

ngochaad

Học sinh tiến bộ
Thành viên
12 Tháng sáu 2018
1,031
1,147
176
20
Thái Bình
THCS
Liên từ trong tiếng anh là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu.
Ví dụ:
Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so.
Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless.
1. Các loại liên từ trong tiếng Anh
· Từ đơn ví dụ: and, but, because, although
· Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that)ví dụ: provided that, as long as, in order that
· Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ) ví dụ: so...that
2. Hai cách dùng liên từ trong tiếng Anh theo cấu tạo
Liên từ đẳng lập
Cách dùng liên từ đẳng lập trong tiếng Anh:
được dùng để nối 2 phần trong một câu có vai trò ngữ pháp độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.
Vị trí: luôn luôn đứng giữa 2 từ hoặc 2 mệnh đề mà nó liên kết
Các liên từ đẳng lập thường gặp trong tiếng Anh: and, but, or, nor, for, yet, so
Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhau. Hãy xem những ví dụ sau – 2 thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập
· I like and .
· , but .
Liên từ đẳng lập luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh đề mà nó liên kết. Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ
· I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.
Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết:
· She is kind so she helps people.
Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê, thì có thể có dấu phẩy hoặc không
· He drinks beer, whisky, wine, and rum.
· He drinks beer, whisky, wine and rum.
Có một mẹo nhỏ để nhớ 7 liên từ ngắn và đơn giản.F A N B O Y SFor And Nor But Or Yet So
Ví dụ:

- Jack and Jill went up the hill.
- The water was warm, but I didn't go swimming.
Liên từ phụ thuộc
Cách dùng liên từ phụ thuộc trong tiếng Anh:
được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu. Phần lớn liên từ trong tiếng Anh đều là liên từ phụ thuộc.
Vị trí: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.
Các liên từ phụ thuộc thường dùng trong tiếng Anh: after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while
Chú ý: Mệnh đề chính liên từ phụ thuộc mệnh đề phụ
VD: Ram went swimming although it was raining
Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được. Hãy tưởng tượng xem nếu ai đó nói với bạn “ Hello! Although it was raining”, bạn sẽ hiểu như thế nào? Vô nghĩa! Nhưng mệnh đề chính (hoặc mệnh đề độc lập) thì có thể đứng riêng một mình. Bạn sẽ hiểu rõ ý nếu có người nói rằng: “Hello! Ram went swimming.”Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau: Ram went swimming although it was raining. Although it was raining, Ram went swimming


3. Cách dùng liên từ trong tiếng Anh theo chức năng
Liên từ diễn tả thời gian

Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh
· While: she was eating while her husband was fixing his car
· When: when you develop products, it is important to conduct a market research
· Since: he has served this company since he graduated
· Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
· After: After he returned to the office, he got a private phone call
· As soon as: As soon as I come home, please let her know
Liên từ diễn tả lý do
Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh
· Because: Because it was submitted late, the report was returned
· Since: Since you left him, he is now addicted to wine
· As: The economy added 10,000 jobs in the second quarter as ber domestic demands encouraged companies to hire more workers
Liên từ diễn tả sự nhượng bộ
Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff
Liên từ diễn tả điều kiện:
Các liên từ thường dùng trong tiếng Anh

· If/once: If you want to see him, call me any time
· Unless: Unless he calls, I will leave right away
· As long as (miễn là): he agrees to take the job as long as the salary is high
· Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time
Liên từ diễn tả mục đích: She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home
Liên từ diễn tả sự đối lập: While/whereas: she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

BÀI TẬP VỀ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH



BÀI TẬP về liên từ trong tiếng Anh - BÀI TẬP 1
Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống

1. The sky was gray and cloudy. ________, we went to the beach.
A. Consequently B. Nevertheless C. Even though D. In spite of
2. I turned on the fan __________ the room was hot.
A. due to B. despite C. even though D. because
3. Sam and I will meet you at the restaurant tonight ________ we can find a baby-sitter.
A. although B. unless C. otherwise D. only if
4. Carol showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.
A. even though B. despite C. provided that D. because
5. You must lend me the money for the trip. ________, I won’t be able to go.
A. Consequently B. Nevertheless C. Otherwise D. Although
6. The road will remain safe ________ the flood washes out the bridge.
A. as long as B. unless C. providing that D. since
7. The roles of men and women were not the same in ancient Greece. For example, men were both participants and spectators in the ancient Olympics. Women, ________ were forbidden to attend or participate.
A. nevertheless B. on the other hand
C. therefore D. otherwise
8. The windows were all left open. _____, the room was a real mess after the windstorm.
A. Nevertheless B. However C. Consequently D. Otherwise
9. It looks like they’re going to succeed ________ their present difficulties.
A. despite B. because of C. even though D. yet
10. ________ Marge is an honest person, I still wonder whether she’s telling the truth about the incident.
A. In spite of B. Since C. Though D. In the event that
Bài tập về liên từ trong tiếng Anh - BÀI TẬP 2
Sử dụng các liên từ trong ngoặc để viết lại câu

1. He couldn’t sleep although he was very tired. (in spite of)
………………………………………………………………………………….
2. Although he’s got a Vietnamese name, he’s in fact a Cambodian. (despite)
………………………………………………………………………………….
3. In spite of her injured feet, she managed to get home before dark. (although)
………………………………………………………………………………….
4. In spite of not having eaten for three days, he didn’t feel hungry. (even though)
………………………………………………………………………………….
5. He decided to get the job although the salary was low. (in spite of)
………………………………………………………………………………….
6. They lost the match, although they were a better team. (despite)
………………………………………………………………………………….
7. We didn’t go fishing because the water was rough. (because of)
………………………………………………………………………………….
8. She stayed at home because of her mother’s sickness. (because)
………………………………………………………………………………….
9. Although Mr. David is rich, he couldn’t afford to buy such a villa. (in spite of)
………………………………………………………………………………….
10. Despite my like for black coffee, I cannot drink it in the evening. (although)
………………………………………………………………………………….
BÀI TẬP VỀ LIÊN TỪ TRONG TIẾNG ANH


BÀI TẬP về liên từ trong tiếng Anh - BÀI TẬP 1
Chọn liên từ phù hợp để điền vào chỗ trống

1. The sky was gray and cloudy. ________, we went to the beach.
A. Consequently B. Nevertheless C. Even though D. In spite of
2. I turned on the fan __________ the room was hot.
A. due to B. despite C. even though D. because
3. Sam and I will meet you at the restaurant tonight ________ we can find a baby-sitter.
A. although B. unless C. otherwise D. only if
4. Carol showed up for the meeting ________ I asked her not to be there.
A. even though B. despite C. provided that D. because
5. You must lend me the money for the trip. ________, I won’t be able to go.
A. Consequently B. Nevertheless C. Otherwise D. Although
6. The road will remain safe ________ the flood washes out the bridge.
A. as long as B. unless C. providing that D. since
7. The roles of men and women were not the same in ancient Greece. For example, men were both participants and spectators in the ancient Olympics. Women, ________ were forbidden to attend or participate.
A. nevertheless B. on the other hand
C. therefore D. otherwise
8. The windows were all left open. _____, the room was a real mess after the windstorm.
A. Nevertheless B. However C. Consequently D. Otherwise
9. It looks like they’re going to succeed ________ their present difficulties.
A. despite B. because of C. even though D. yet
10. ________ Marge is an honest person, I still wonder whether she’s telling the truth about the incident.
A. In spite of B. Since C. Though D. In the event that
Bài tập về liên từ trong tiếng Anh - BÀI TẬP 2
Sử dụng các liên từ trong ngoặc để viết lại câu

1. He couldn’t sleep although he was very tired. (in spite of)
In spite of his tiredness he couldn’t sleep.
2. Although he’s got a Vietnamese name, he’s in fact a Cambodian. (despite)
Despite having got a Vietnamese name, he’s in fact a Cambodian.
3. In spite of her injured feet, she managed to get home before dark. (although)
Although she injured feet, she managed to get home before dark.
4. In spite of not having eaten for three days, he didn’t feel hungry. (even though)
Even though he hadn't eaten for three days, he didn’t feel hungry.
5. He decided to get the job although the salary was low. (in spite of)
He decided to get the job in spite of low salary.
6. They lost the match, although they were a better team. (despite)
They lost the match, despite being a better team.
7. We didn’t go fishing because the water was rough. (because of)
We didn’t go fishing because of rough water .
8. She stayed at home because of her mother’s sickness. (because)
She stayed at home because her mother was sick.
9. Although Mr. David is rich, he couldn’t afford to buy such a villa. (in spite of)
In spite of Mr. David's richness, he couldn’t afford to buy such a villa.
10. Despite my like for black coffee, I cannot drink it in the evening. (although)
Although I like black coffee , I cannot drink it in the evening.
 
Top Bottom