- 18 Tháng ba 2017
- 684
- 631
- 149
- 22
- Nam Định
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
![](https://blog.hocmai.vn/wp-content/uploads/2017/07/hot.gif)
- Mạo từ xác định (Denfinite article): the
- Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an
- Mạo từ Zero (Zero article) hay danh từ không có mạo từ đứng trước: thường áp dụng cho danh từ không đếm được (uncountable nouns) và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: rice, tea, people, clothes.
Cách dùng các Mạo từ.
1. Mạo từ bất định.
Chúng ta dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.
1.1. Cách dùng mạo từ an
- Mạo từ an được dùng trước từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết).
- Các từ bắt đầu bằng các nguyên âm: a, e, i, o: an aircraft, an egg, an object
- Một số từ bắt đầu bằng “u“: an uncle, an umbrella
- Một số từ bắt đầu bằng “h” câm: an heir, half an hour.
- Các từ mở đầu bằng một chữ viết tắt: an S.O.S ( một tín hiệu cấp cứu ), an MSc ( một thạc sỹ khoa học), an X-ray ( một tia X ).
- Chúng ta dùng a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âm. Ngoài ra chúng bao gồm một số trường hợp bắt đầu bằng u, y, h.
- Đứng trước một danh từ mở đầu bằng “uni…” phải dùng “a” (a university/ a uniform/ universal)
- Dùng trước “half” (một nửa) khi nó theo sau một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ nửa phần (khi viết có dấu gạch nối): a half – share, a half – day (nửa ngày).
- Dùng với các đơn vị phân số như 1/3 a/one third – 1/5 a /one fifth.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ: $4 a kilo, 100 kilometers an hour, 2 times a day.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng nhất định như: a lot of/ a couple/ a dozen.
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm như a/one hundred – a/one thousand.
- A/An có hình thức giống nhau ở tất cả các giống, loài
- a tiger (một con cọp);a tigress (một con cọp cái)
- an uncle (một ông chú);an aunt (một bà dì)
a. Trước danh từ số nhiều.
- Chúng ta lưu ý A/An không có hình thức số nhiều. Ví dụ, số nhiều của a dog là dogs
Ví dụ:
- My mother gave me good advice (Mẹ của tôi đã đưa cho tôi những lời khuyên hay)
Ví dụ:
- I have dinner at 7 p.m (tôi ăn cơm trưa lúc 7 giờ tối)
- You gave me an appetizing dinner (bạn đã cho tôi một bữa ăn tối thật ngon miệng).
Ví dụ:
- I was invited to breakfast (bữa điểm tâm bình thường)
Chúng ta dùng the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.
- The girl in the right is my friend. (Cả người nói và người nghe đều biết đó là cô bé nào)
- The earth is round. (Chỉ có một trái đất, ai cũng biết)
1/ Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhất
Ví dụ:
- The sun (mặt trời); the sea (biển cả)
- The world (thế giới); the earth (quả đất)
Ví dụ:
- I saw a dog.The dog ran away.
3/ Trước một danh từ, với điều kiện danh từ này được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
Ví dụ:
- The girl that I love (Cô gái mà tôi yêu)
- The boy that I hit (Cậu bé mà tôi đá)
Ví dụ:
- Please give me the dictionary (Làm ơn đưa quyển quyển tự điển giúp tôi)
Ví dụ:
- The first day (ngày đầu tiên)
- The best time (thời gian thuận tiện nhất)
Ví dụ:
- The whale is in danger of becoming extinct (Cá voi đang trong nguy cơ tuyệt chủng)
- The fast food has made life easier for housewives.(Thức ăn nhanh đã làm cho các bà nội trợ có cuộc sống dễ dàng hơn)
Ví dụ:
- The first-class passenger pays more so that he enjoys some comfort.
8/ The + Tính từ tượng trưng cho một nhóm người
Ví dụ:
- The old (người già); the rich and the poor (người giàu và người nghèo)
Ví dụ:
- The Pacific (Thái Bình Dương); The Netherlands (Hà Lan), The Atlantic Ocean
Ví dụ:The Smiths = Gia đình Smith (vợ chồng Smith và các con)
2.2 Các trường hợp không dùng the
1/ Trước tên quốc gia, tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường.
Ví dụ:
- Europe (Châu Âu), Viet Nam, Ho Tung Mau Street (Đường Hồ Tùng Mậu)
Ví dụ:
- I don’t like noodles (Tôi không thích mì)
- I don’t like Mondays (Tôi chẳng thích ngày thứ hai)
Ví dụ:
- My friend, chứ không nói My the friend
- The girl’s mother = the mother of the girl (Mẹ của cô gái)
Ví dụ:
- I invited Marry to dinner.
Nhưng:
- The wedding breakfast was held in a beautiful garden
5/ Trước các tước hiệu.
Ví dụ:
- President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)
- Men are always fond of soccer (Đàn ông luôn thích bóng đá)
- Come by car
- In spring/in autumn (Vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải)