English THCS cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

TR BÌNH MINH

Học sinh mới
Thành viên
20 Tháng ba 2020
2
1
6
17
Thanh Hóa
THCS Nguyễn Chích
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Tín Phạm

Hoàng_Barca

Học sinh
Thành viên
17 Tháng tư 2019
80
44
26
18
Thanh Hóa
THCS Lê Hữu Lập
Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp
làm hộ mình với ạ mình cảm ơn
Reported statements – Câu tường thuật câu trần thuật
Cấu trúc:
say + (that) + S + V
say + to + O + (that) + S + V
tell + O + (that) + S + V
Những biến đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:
1. Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Direct speechReported speech
Present simplePast simple
Present continuousPast continuous
Present perfectPast perfect
Past simplePast perfect
Present perfect continuousPast perfect continuous
Past continuousPast perfect continuous
willwould
cancould
must/ have tohad to
maymight
[TBODY] [/TBODY]
Chú ý: Các trường hợp sau không thay đổi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
- Động từ giới thiệu ở các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn
- Khi lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý; là câu điều kiện không có thật ở hiện tại (loại 2) hoặc quá khứ (loại 3); hoặc là câu điều ước (wish)
2. Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
Direct speechReported speech
Subject pronounsIhe/ she
YouI/ We/ They
WeWe/ They
Object pronounsmehim/ her
youme/ us/ them
usus/ them
Possessive adjectivesmyhis/ her
yourmy/ our/ their
ourour/ their
Possessive pronounsminehis/ hers
yoursmine/ ours/ theirs
oursours/ theirs
Demonstrativesthisthe/ that
thesethe/ those
[TBODY] [/TBODY]
3. Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Direct speechReported speech
herethere
nowthen/ at that moment
today/ tonightthat day/ that night
tomorrowthe next day
next weekthe following week
yesterdaythe previous day
the day before
last weekthe week before
agobefore
[TBODY] [/TBODY]
II Reported questions – Câu hỏi tường thuật
Khi tường thuật lại một câu hỏi chúng ta cũng thực hiện các biến đổi về thì của động từ, các đại từ và từ chỉ định, các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn phù hợp với văn cảnh. Ngoài ra chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:
1. Reported Y/N questions - Câu hỏi tường thuật Yes/ No
ask/ wonder/ want to know + if/ whether + S + V
2. Reported wh-questions - Câu hỏi tường thuật có từ để hỏi
ask/ wonder/ want to know + question words + S + V
3. Indirect questions vs Reported questions - So sánh câu hỏi gián tiếp và câu hỏi tường thuật
Câu hỏiDạng thứcCách dùng
Indirect questionsDo you know/ + if/ whether/ question words + S + V?
Ví dụ: Are they artists?
=> Do you know if they are artists?
- Hỏi thông tin hoặc lời khuyên một cách lịch sự.
- Thì của động từ, đại từ, các từ hạn định và trạng ngữ chỉ thời gian/ nơi chốn giữ nguyên như trong câu hỏi trực tiếp.
Reported questionsS + ask / + if/ whether/ question words + S + V
Ví dụ: He asked, “Are they artists?”
=> He asked if they were artists.
- Tường thuật lại câu hỏi, lời khuyên, gợi ý, yêu cầu của ai đó.
- Khi chuyển sang câu tường thuật cần biến đổi thì của động từ, đại từ, các từ hạn định … cho phù hợp.
[TBODY] [/TBODY]
 
  • Like
Reactions: anbinhf

Minh Tín

Học sinh tiến bộ
Thành viên
22 Tháng mười 2017
1,221
693
166
Reported statements – Câu tường thuật câu trần thuật
Cấu trúc:
say + (that) + S + V
say + to + O + (that) + S + V
tell + O + (that) + S + V
Những biến đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật:
1. Biến đổi thì của động từ và động từ khuyết thiếu theo bảng sau:
Direct speechReported speech
Present simplePast simple
Present continuousPast continuous
Present perfectPast perfect
Past simplePast perfect
Present perfect continuousPast perfect continuous
Past continuousPast perfect continuous
willwould
cancould
must/ have tohad to
maymight
[TBODY] [/TBODY]
Chú ý: Các trường hợp sau không thay đổi thì của động từ khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật
- Động từ giới thiệu ở các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành hoặc tương lai đơn
- Khi lời nói trực tiếp diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý; là câu điều kiện không có thật ở hiện tại (loại 2) hoặc quá khứ (loại 3); hoặc là câu điều ước (wish)
2. Biến đổi đại từ và các từ hạn định theo bảng sau:
Direct speechReported speech
Subject pronounsIhe/ she
YouI/ We/ They
WeWe/ They
Object pronounsmehim/ her
youme/ us/ them
usus/ them
Possessive adjectivesmyhis/ her
yourmy/ our/ their
ourour/ their
Possessive pronounsminehis/ hers
yoursmine/ ours/ theirs
oursours/ theirs
Demonstrativesthisthe/ that
thesethe/ those
[TBODY] [/TBODY]
3. Biến đổi trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn theo bảng sau:
Direct speechReported speech
herethere
nowthen/ at that moment
today/ tonightthat day/ that night
tomorrowthe next day
next weekthe following week
yesterdaythe previous day
the day before
last weekthe week before
agobefore
[TBODY] [/TBODY]
II Reported questions – Câu hỏi tường thuật
Khi tường thuật lại một câu hỏi chúng ta cũng thực hiện các biến đổi về thì của động từ, các đại từ và từ chỉ định, các trạng ngữ chỉ thời gian và nơi chốn phù hợp với văn cảnh. Ngoài ra chúng ta cần lưu ý một số điểm sau:
1. Reported Y/N questions - Câu hỏi tường thuật Yes/ No
ask/ wonder/ want to know + if/ whether + S + V
2. Reported wh-questions - Câu hỏi tường thuật có từ để hỏi
ask/ wonder/ want to know + question words + S + V
3. Indirect questions vs Reported questions - So sánh câu hỏi gián tiếp và câu hỏi tường thuật
Câu hỏiDạng thứcCách dùng
Indirect questionsDo you know/ + if/ whether/ question words + S + V?
Ví dụ: Are they artists?
=> Do you know if they are artists?
- Hỏi thông tin hoặc lời khuyên một cách lịch sự.
- Thì của động từ, đại từ, các từ hạn định và trạng ngữ chỉ thời gian/ nơi chốn giữ nguyên như trong câu hỏi trực tiếp.
Reported questionsS + ask / + if/ whether/ question words + S + V
Ví dụ: He asked, “Are they artists?”
=> He asked if they were artists.
- Tường thuật lại câu hỏi, lời khuyên, gợi ý, yêu cầu của ai đó.
- Khi chuyển sang câu tường thuật cần biến đổi thì của động từ, đại từ, các từ hạn định … cho phù hợp.
[TBODY] [/TBODY]
Mình xin phép bổ sung:
Khi phần nói mang ý nghĩa sai khiến, yêu cầu,...:
1. Có thể sử dụng: S + ask/tell (chia thì) + Someone + to V.
Nếu phủ định thì thêm not trước to: S + ask/tell (chia thì) + someone + not to V.
V không chia thì.
2. Sử dụng các từ giới thiệu có cùng ý nghĩa: recommend, advise, order,... Nhưng lưu ý cách dùng mỗi từ.

Khi phần nói có "Let's"
Vd: Lan said: "Let's go to the zoo!"
Thì thường nhất là dùng suggest:
1. Lan suggested going to the zoo (suggest + Ving)
2. Lan suggested we should go to the zoo (suggest + S + (should) + V_inf)

Khi phần nói yêu cầu 1 vật gì đó.
Vd: Lan said: "Can I have 2 apples?"
Có thể sử dụng ask for + vật.
Vd: Lan asked for 2 apples.

Khi phần nói nhắc đến 1 sự thật hiển nhiên, tục ngữ, thành ngữ, hoặc là 1 thói quen mỗi ngày, thì không lùi thì.
Vd:
Sự thật: She said: "Water boils at 100 Celsius degree."
-> She said water boils at 100 Celsius degree.
Tục ngữ: He said: "When there is a will, there is a way."
-> He said when there is a will, there is a way.
Thói quen hằng ngày: She said: "I always oversleep"
-> She said she always oversleeps.

Không phải lúc nào động từ khiếm khuyết phải đổi thành 1 từ nhất định, điều đó tùy vào nghĩa:
Lấy ví dụ: Ở bảng trên, may -> might.
Điều này đúng nếu: may chỉ khả năng xảy ra.
Vd: I said: "He may not be there." -> I said that he might not be there.
Nhưng lấy ví dụ câu sau:
He asked: "May I come in?" -> He asked if he might (sai) could come in.
Ở đây, may dùng để xin phép.
Nên phải hiểu nghĩa của câu thì mới áp dụng đúng được.
Lấy vài ví dụ:
I said: "I shall be there" -> I said I should (sai) would be there.
 
  • Like
Reactions: Hoàng_Barca
Top Bottom