Ngoại ngữ Các trường hợp đặc biệt của bị động

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1/ It's your duty to+Vinf

-->bị động: You're supposed to+Vinf
VD: It's your duty to make tea today. >> You are supposed to make tea today.
2/ It's impossible to+Vinf

-->bị động: S + can't + be + P2
VD: It's impossible to solve this problem. >> This problem can't be solve.
3/ It's necessary to + Vinf

--> bị động: S + should/ must + be +P2
VD: It's necessary for you to type this letter. >> This letter should/ must be typed by you.
4/ Mệnh lệnh thức + Object.

--> bị động: S + should/must + be +P2.
VD: Turn on the lights! >> The lights should be turned on.

BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC " NHỜ AI LÀM GÌ"

Chủ độngBị động
Have + sb + VHave + st + P2
Get + sb + to VGet + st + P2
[TBODY] [/TBODY]
VD:

I have my father repair my bike. >> I have my bike repaired by my father.
I get my father to wash my car >> I get my car washed by my father
BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG VING

Các động từ đó như : love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid....etc
>> Chủ động: S + V + sb Ving
Bị động: S + V + sb/st + being + P2
VD: I like you wearing this dress.
>> I like this dress being worn by you.

BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET

MAKE
Công thức chủ động : S + make + sb+ Vinf --> Bị động: S +be+ made + to + Vinf
VD: They make me make tea >> I am made to make tea.
LET
Công thức chủ động: S + let + sb + Vinf --> Bị động: let + sb/st + be P2 hoặc be allowed to Vinf
VD:
My parents never let me do anything by myself.
→ My parents never let anything be done by myself or I'm never allowed to do anything by myself by my parents.
They don’t let us beat their dog.
→They don’t let their dog be beaten or We are not allowed to beat their dog.

BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRI GIÁC( Vp --- verb of perception: see, watch, notice, hear, look…)

1/ Cấu trúc chủ động: S + Vp + sb + Ving
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + Ving
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào)
VD: We saw her overhearing us >> She was seen overhearing us.
2/ Cấu trúc 2: S + Vp + sb + V
>> Bị động: S + be + P2(of Vp) + to +Vinf
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối)
* NOTE: riêng các động từ : feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 1.
BỊ ĐỘNG KÉP
1/ Khi main verb ở thời HIỆN TẠI


Công thức:
People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause.
>> Bị động:
a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause
( trong đó clause = S + Vinf + O)
b/ Động từ trong clause để ở thì HTDG hoặc TLĐ
S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf
VD: People say that he is a good doctor.
>> It's said that he is a good doctor.
He is said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT.
S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: People think he stole my car.
>> It's thought he stole my car.
He is thought to have stolen my car.
2/ Khi main verb ở thời QUÁ KHỨ.

Công thức:
People/they + thought/said/supposed...+ that + clause.
>>Bị động:
a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause.
b/ Động từ trong clause để ở thì QKĐ:
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + Vinf.
VD: People said that he is a good doctor.
>> It was said that he is a good doctor.
He was said to be a good doctor.
c/ Động từ trong clause ở thì QKHT
S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2.
VD: They thought he was one of famous singers.
>> It was thought he was one of famous singers. He was thought to be one of famous singers.
BỊ ĐỘNG CỦA 7 ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT

Các động từ : suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend.
Công thức:
S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + clause.
( trong đó clause = S + Vinf + O)
>> Bị động:
It + was/ will be/ has been/ is... + P2 (of 7 verbs) + that + st + be + P2.
( trong đó "be" là không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng Vinf)
VD: He suggested that she buy a new car. >> It was suggessted that a new car be bought.
BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ " IT".

Công thức:
It + be + adj + for sb + to do st.
>>Bị động:
It + be + adj + for st + to be done.
VD: It is difficult for me to finish this test in one hour >> It is difficult for this test to be finished in one hour.
BỊ ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP 2 TÂN NGỮ

Trong đó : Oi = Indirect Object.
Od = Direct Object.
Công thức:
S + V + Oi + Od
>>Bị động:
1/ Oi + be + P2( of V) + Od.
2/ Od + be + P2( of V) + to Oi.

( riêng động từ " buy" dùng giới từ " for" ).
VD: My friend gave me a present on my birthday.
>> A present was given to me by my friend on my birthday.
I was given a present on my birthday by my friend.
 

nguyễn thu hiền

Học sinh
Thành viên
11 Tháng năm 2017
132
81
36
22
Thái Bình
Chuyên tb
Bị động với các động từ tri giác chị nói rõ hơn được không ạ. Phần câu bị động vs tuqf feel, find và catch ạ.
Còn bị động của câu mệnh lệnh dùng
Let + o+ be + p2 được không ạ.vd như
Open the door -> let the door be opened
Thứ 3 là dạng bị động của let là j ạ.
Let him leave -> he is let to leave
 

Phạm Dương

Cựu Cố vấn tiếng Anh
Thành viên
24 Tháng mười 2018
1,599
2,859
371
Hà Nội
Đại học Thương Mại
Các động từ đó như: see, hear, watch, look, catch, feel, find,…

1 Sau các động từ tri giác là V-ing.
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào)
Chủ động: S + Vp + O (chỉ người) + V-ing => Bị động: S + be + V3/ V-ed (của Vp) + V-ing + O
Cách chuyển: Khi chuyển sang bị động, V-ing vẫn giữ nguyên là V-ing
Ex: I see him bathing her dog now. -≫ He is seen bathing her dog now.

2. Sau các động từ tri giác là V-bare.
(Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối)
Chủ động: S + Vp + O (chỉ người) + V-bare => Bị động: S + be + V3/ V-ed (của Vp) + to-V
Cách chuyển: Đổi V thành to-V khi chuyển sang bị động:
Ex: I sometimes see him go out. -≫ He is sometimes seen to go out.

Chú ý: riêng các động từ: feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 7.1.

2. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/LET
Công thức chủ động: S + make/let + sb+ Vinf-Vo.
=> Bị động: S + be+ made + to + Vinf + by O.. hoặc S + be + let + Vo (Không dùng to Vo đối với dạng bị động của let)
Trong câu bị động, động từ "let" ít được sử dụng, thay vào đó, khi chuyển sang bị động, "allow" sẽ được dùng thay thế cho "let".
E.g.: My parents never let me do anything by myself => I'm never let do anything by myself hoặc I'm never allowed to do anything by myself.

Còn bị động của câu mệnh lệnh dùng
=> Bị động: S + should/must + be +V3/ED.
E.g.: Turn on the lights! => The lights should be turned on.

Thứ 3 là dạng bị động của let là j ạ.
Let him leave -> he is let to leave
Trong câu bị động, động từ "let" ít được sử dụng, thay vào đó, khi chuyển sang bị động, "allow" sẽ được dùng thay thế cho "let".
E.g.: My parents never let me do anything by myself => I'm never let do anything by myself hoặc I'm never allowed to do anything by myself.
 
Top Bottom