O
ong_vang93
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
những bài này mình tìm đc trên mạng. khá hay
các bạn cùng làm nhá
1. Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương đối của các alen A và a là: A : a = 0,6 : 0,4. Tần số tương đối của alen A : a ở các thế hệ sau sẽ là
A. A : a = 0,5 : 0,5. B. A : a = 0,7 : 0,3.
C. A : a = 0,8 : 0,2. D. A : a = 0,6 : 0,4.
2. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 2 alen A và a. Tần số tương đối của alen A = 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể này là
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa.
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa. C. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04 aa.
3. Trong một quần thể giao phối cân bằng, biết tần số tương đối của 2 alen A và a là: A/a = 0,7/0,3 thì thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09 aa. D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa.
4. Giả sử trong một quần thể giao phối, biết tần số tương đối của 2 alen A và a là: A/a = 0,8/0,2 thì tần số tương đối A/a ở thế hệ sau là
A. 0,8. B. 0,2. C. 4. D. 0,8/0,2.
5. Giả sử tần số tương đối của một quần thể là: . Tỉ lệ phân bố các kiểu gen trong quần thể là
A. 0,16AA : 0,61Aa : 0,2 aa. B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa. D. 0,64AA : 0,16Aa : 0,2 aa.
6.Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết A là hoa đỏ, a là hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là
A. 46,71% hoa trắng ; 53,29% hoa đỏ.
B. 46,71% hoa đỏ ; 53,29% hoa trắng.
C. 38,44% hoa đỏ ; 61,56% hoa trắng.
D. 61,56% hoa đỏ ; 38,44% hoa trắng.
7. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số tương đối của các alen A và a là
A. A = 0,5; a = 0,5. B. A = 0,3; a = 0,7.
C. A = 0,7; a = 0,3. D. A = 0,75; a = 0,25.
8. Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Tần số tương đối A và a của P là
A. A/a = 0,8/0,2. B. A/a = 0,2/0,8.
C. A/a = 0,4/0,6. D. A/a = 0,6/0,4.
9. Trong một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số tương đối các alen của thế hệ này là
A. A = 0,6; a = 0,4. B. A = 0,4; A = 0,6.
C. A = 0,8; a = 0,2. D. A = 0,5; a = 0,5.
10. Quần thể nào sau đây CHƯA cân bằng di truyền
A. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa. B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
11. Quần thể chưa đạt cân bằng di truyền giao phối tự do qua bao nhiêu thế hệ để đạt cân bằng di truyền
A. 1 thế hệ. B. 2 thế hệ. C.3 thế hệ. D.n thế hệ.
12. Cho 3 quần thể có cấu trúc di truyền là (P1): 0,35 AA : 0,50 Aa : 0,15 aa; (P2): 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa; (P3): 0,30 AA : 0,60 Aa : 0,10 aa. Xét trạng thái cân bằng di truyền của 3 quần thể thì
A. cả 3 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. cả 3 quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền.
C. chỉ có quần thể (1) và quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. chỉ có quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
13. Một quần thể ở thế hệ xuất phát là P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa. Nếu cho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa.
B. 9% AA : 42% Aa : 49% aa.
C. 42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa.
D. 49% AA : 42% Aa : 9% aa.
14. Trong một quần thể giao phối, biết thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa = l thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là
A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa.
15. Xét cấu trúc di truyền của các quần thể sau đây: (P1): 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1; (P2): 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = l; (P3): 0,70AA + 0,30Aa + 0,l0aa = 1. Quần thể nào đã cân bằng ?
A. P1, P2, P3. B. P1, P2. C. P2, P3. D. P1, P3.
16. Trong một quần thể người tần số bị chứng bạch tạng (aa) được xác định là 1/10000. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là
A. 0,0010. B. 0,9990. C. 0,0198. D. 0,0001.
17. Trong một quần thể sóc, thấy số lượng cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/100 và quần thể sóc đạt trạng thái cân bằng. Màu mắt do 1 cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và mắt trắng là tính trạng lặn. Tỷ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là
A. 81%. B. 72%. C. 54%. D. 18%.
18. Trong một đàn bò, số con lông đỏ (A) trội hoàn toàn chiếm 64%; số con lông vàng (a) lặn chiếm 36%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
A. A = 0,6; a = 0,4. B. A = 0,4; a = 0,6.
C. A = 0,8; a = 0,2. D. A = 0,2; a = 0,8.
các bạn cùng làm nhá
Bài tập DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ.
1. Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương đối của các alen A và a là: A : a = 0,6 : 0,4. Tần số tương đối của alen A : a ở các thế hệ sau sẽ là
A. A : a = 0,5 : 0,5. B. A : a = 0,7 : 0,3.
C. A : a = 0,8 : 0,2. D. A : a = 0,6 : 0,4.
2. Trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 2 alen A và a. Tần số tương đối của alen A = 0,2. Cấu trúc di truyền của quần thể này là
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25 aa. B. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa.
C. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa. C. 0,32AA : 0,64Aa : 0,04 aa.
3. Trong một quần thể giao phối cân bằng, biết tần số tương đối của 2 alen A và a là: A/a = 0,7/0,3 thì thành phần kiểu gen của quần thể là
A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,10aa.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09 aa. D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa.
4. Giả sử trong một quần thể giao phối, biết tần số tương đối của 2 alen A và a là: A/a = 0,8/0,2 thì tần số tương đối A/a ở thế hệ sau là
A. 0,8. B. 0,2. C. 4. D. 0,8/0,2.
5. Giả sử tần số tương đối của một quần thể là: . Tỉ lệ phân bố các kiểu gen trong quần thể là
A. 0,16AA : 0,61Aa : 0,2 aa. B. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04 aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64 aa. D. 0,64AA : 0,16Aa : 0,2 aa.
6.Cho tần số tương đối của 2 alen A = 0,38 ; a = 0,62. Cho biết A là hoa đỏ, a là hoa trắng. Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng là
A. 46,71% hoa trắng ; 53,29% hoa đỏ.
B. 46,71% hoa đỏ ; 53,29% hoa trắng.
C. 38,44% hoa đỏ ; 61,56% hoa trắng.
D. 61,56% hoa đỏ ; 38,44% hoa trắng.
7. Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. Tần số tương đối của các alen A và a là
A. A = 0,5; a = 0,5. B. A = 0,3; a = 0,7.
C. A = 0,7; a = 0,3. D. A = 0,75; a = 0,25.
8. Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Tần số tương đối A và a của P là
A. A/a = 0,8/0,2. B. A/a = 0,2/0,8.
C. A/a = 0,4/0,6. D. A/a = 0,6/0,4.
9. Trong một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Tần số tương đối các alen của thế hệ này là
A. A = 0,6; a = 0,4. B. A = 0,4; A = 0,6.
C. A = 0,8; a = 0,2. D. A = 0,5; a = 0,5.
10. Quần thể nào sau đây CHƯA cân bằng di truyền
A. 0,1 AA : 0,4Aa : 0,5aa. B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa. C. 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa.
11. Quần thể chưa đạt cân bằng di truyền giao phối tự do qua bao nhiêu thế hệ để đạt cân bằng di truyền
A. 1 thế hệ. B. 2 thế hệ. C.3 thế hệ. D.n thế hệ.
12. Cho 3 quần thể có cấu trúc di truyền là (P1): 0,35 AA : 0,50 Aa : 0,15 aa; (P2): 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa; (P3): 0,30 AA : 0,60 Aa : 0,10 aa. Xét trạng thái cân bằng di truyền của 3 quần thể thì
A. cả 3 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. cả 3 quần thể không ở trạng thái cân bằng di truyền.
C. chỉ có quần thể (1) và quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
D. chỉ có quần thể (2) đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
13. Một quần thể ở thế hệ xuất phát là P: 0,45AA : 0,40Aa : 0,15aa. Nếu cho các cá thể trong quần thể ngẫu phối sau 4 thế hệ thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 42,25% AA : 45,5% Aa : 9% aa.
B. 9% AA : 42% Aa : 49% aa.
C. 42,25% AA : 45,5% Aa : 12,25% aa.
D. 49% AA : 42% Aa : 9% aa.
14. Trong một quần thể giao phối, biết thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa = l thì thành phần kiểu gen ở thế hệ F1 là
A. 0,25AA + 0,50Aa + 0,25aa. B. 0,50AA + 0,40Aa + 0,l0aa.
C. 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa. D. 0,42AA + 0,49Aa + 0,09aa.
15. Xét cấu trúc di truyền của các quần thể sau đây: (P1): 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1; (P2): 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = l; (P3): 0,70AA + 0,30Aa + 0,l0aa = 1. Quần thể nào đã cân bằng ?
A. P1, P2, P3. B. P1, P2. C. P2, P3. D. P1, P3.
16. Trong một quần thể người tần số bị chứng bạch tạng (aa) được xác định là 1/10000. Giả sử quần thể đang ở trạng thái cân bằng. Tần số kiểu gen dị hợp (Aa) trong quần thể là
A. 0,0010. B. 0,9990. C. 0,0198. D. 0,0001.
17. Trong một quần thể sóc, thấy số lượng cá thể mang kiểu hình mắt trắng chiếm tỷ lệ 1/100 và quần thể sóc đạt trạng thái cân bằng. Màu mắt do 1 cặp gen gồm 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định và mắt trắng là tính trạng lặn. Tỷ lệ % số cá thể ở thể dị hợp trong quần thể là
A. 81%. B. 72%. C. 54%. D. 18%.
18. Trong một đàn bò, số con lông đỏ (A) trội hoàn toàn chiếm 64%; số con lông vàng (a) lặn chiếm 36%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là
A. A = 0,6; a = 0,4. B. A = 0,4; a = 0,6.
C. A = 0,8; a = 0,2. D. A = 0,2; a = 0,8.
Last edited by a moderator: