Cái này cũng mơ hồ lắm ,đôi khi giáo viên còn nhầm nữa
+ WILL :đễ diễn tả một lời hứa đột xuất ,không có chuẩn bị trước
+ BE GOING TO :- chỉ một sự việc đã có chuẩn bị trước
- một dự đoán
Ex:
Tom 's bought a movie ticket .He is going to see a movie(đã có chuẩn bị trước là : mua vé rồi)
I've got a headache.Have you? Wait here and I will get an aspirin for you
(tôi bị nhức đầu.vậy hả? ngồi đây đi để tôi đi mua thuốc cho)-> việc mua thuốc là không có chuẩn bị trước ,đến khi biết người kia nhức đầu mới bắt đầu tính việc đi mua.
There are black clouds in the sky .It is going to rain
(có mây đen trời .Trời sắp sửa mưa)->một dự đoán có cơ sở là mây đen
or có thể tham khảo thêm ,cũng tương tự thôi
"Will" và "going to" cùng diễn tả những hành động trong tương lai. Nhưng chúng khác nhau cách sử dụng
1.Be going to :
- Dùng diễn tả một hành động ở tương lai có chuẩn bị ,sắp xếp trước .
Mary has bought some flour and eggs .She is going to make some cakes .
Mary đã mua bột và trứng .Cô ấy dự định làm bánh
Ta thấy rõ cô ấy đã chuẩn bị sẵn bằng hành động mua bột + trứng nên dùng be going to
-Dùng diễn tả một dự đoán trong tương lai:
There are some black clouds in the sky .It is going to rain soon .
Có mây đen trên trời .Trời chắc sẽ mưa .
Dựa vào dấu hiệu mây đen nên dự đoán có mưa ,ta dùng be going to
2.will :
Diễn tả một hành động không chuẩn bị sẵn ,một lời hứa
- My computer is out of order ( máy tính tôi bị hư)
- Don't worry ,I will repair it for you .( đừng lo ,tôi sẽ sửa cho bạn )
Hành động "sửa" là đột xuất ,không chuẩn bị sẵn nên dùng will
ý nghĩa của thì hiện tai hoàn thành
Hỏi về một sự kiện/thông tin gần đây
Fred Meyers has had excellent profits this quarter.
The class's understanding has increased greatly this semester.
Have they finished the report yet?
Hành động trong quá khứ để lại kết quả ở hiện tại
The study of irregular verbs has improved test scores.
They have bought a new car.
I've already eaten lunch.
Trường hợp đặc biệt: Trong tiếng Anh Mỹ, có thể chấp nhận khi hỏi "Did you phone her yet?" thay vì dạng phổ biến hơn "Have you phoned her yet?"
Trải nghiệm cuộc sống
She's traveled in many parts of the world.
Have you ever been to France?
They've never seen a mountain.
Những hành động chưa kết thúc(hành động vẫn đang diễn ra).
He's lived in San Francisco for 10 years.
How long have you worked for this company?
They've studied English for 3 years. I don't want to live in Texas
Cụm từ thường đi kèm:
for (với khoảng thời gian), since (mốc thời gian), ever, never, yet, already, this week (month, year)
Cấu trúc
Khẳng định:
Chia từ 'have' (have hoặc has) ở quá khứ phân từ. Động từ thường thêm -ed. Nếu động từ kết thúc -y trước đó là phụ âm thì đổi -y thành -ied. Các động từ bất qui tắc học thuộc
I, you, we, they + have lived in Seattle since 1978.
She, he, it + has worked for many years
Phủ định :
Chia động từ ‘have' (have hoặc has) not ở quá khứ phân từ. Động từ thường kết thúc bằng -ed. Nếu động từ kết thúc bằng -y trước đó là phụ âm thì biến -y thành -ied..
I, you, we, they + haven’t seen Tom
He, she, it + hasn’t left yet
Nghi vấn
Have + I, you, we, they + been to Paris?
Has + He, she, it + finished yet?