Ngoại ngữ c=Cách xác định từ loại tính động từ trạng từ danh từ

Nguyễn Phú Thu Dung

Học sinh chăm học
Thành viên
19 Tháng sáu 2017
422
74
61
Đà Nẵng
THPT Hòa Vang

ng.htrang2004

Cựu Mod Anh
Thành viên
9 Tháng chín 2017
6,071
1
10,055
1,174
20
Hà Tĩnh
THPT chuyên Đại học Vinh - ViKClanha
Những anh chị hay bạn nào giỏi bày em cách xác định từ loại tính động từ trạng từ danh từ vào mỗi câu ạ em bị khó hiểu phần này
Dựa vào vị trí và chức năng bạn nhé:
* Từ loại danh từ (Nouns): Là từ gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn. Ví dụ: teacher, desk, sweetness, city
* Từ loại đại từ (Pronouns): Là từ dùng thay cho danh từ để không phải dùng lại danh từ ấy nhiều lần. Ví dụ: I, you, them, who, that, himself, someone.
* Từ loại Tính từ (Adjectives): Là từ cung cấp tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa hơn, chính xác và đầy đủ hơn. Ví dụ: a dirty hand, a new dress, the car is new.
*Từ loại động từ (Verbs): Là từ diễn tả một hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ từ làm hay chịu đựng một điều gì. Ví dụ: play, cut, go The boy played football. He is hungry. The cake was cut.
* Từ loại trạng từ (Adverbs): Là từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, một tính từ hay một trạng từ khác. Tương tự như tính từ, nó làm cho các từ mà nó bổ nghĩa rõ ràng, đầy đủ và chính xác hơn. Ex: He ran quickly. I saw him yesterday. It is very large.
 

Nguyễn Thị Ngọc Bảo

Cựu TMod tiếng Anh | CN CLB Địa Lí
Thành viên
28 Tháng tám 2017
3,161
2
4,577
644
20
Nghệ An
Nghệ An
๖ۣۜɮօռìǟƈɛ❦
Những anh chị hay bạn nào giỏi bày em cách xác định từ loại tính động từ trạng từ danh từ vào mỗi câu ạ em bị khó hiểu phần này
DẤU HIỆU NHẬN BIẾT CÁC TỪ LOẠI TRONG TIẾNG ANH

A. THÔNG QUA VỊ TRÍ

1.Cách nhận biết danh từ


  • Là chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian) Maths is the subject I like best.
  • Sau tính từ (my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful….) She is a good teacher.
  • Làm tân ngữ, sau động từ I like English.
  • Sau “enough” He didn’t have enough money to buy that car.
  • Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,…..(Lưu ý cấu trúc ngữ pháp a/an/the + adj + noun) This book is an interesting book.
  • Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at.. Thanh is good at literature.
2.Dấu hiệu nhận biết tính từ qua vị trí

  • Trước danh từ: Adj + N My Tam is a famous singer.
  • Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj Tom seems tired now.
  • Sau “ too”: S + tobe/seem/look….+ too +adj… He is too short to play basketball.
  • Trước “enough”: S + tobe + adj + enough… She is tall enough to play volleyball.
  • Trong cấu trúc so…that: tobe/seem/look/feel…..+ so + adj + that The weather was so bad that we decided to stay at home
  • Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as….as) Meat is more expensive than fish.
  • Tính từ trong câu cảm thán
How +adj + S + V What + (a/an) + adj + N How beautiful she isaaus
3.Cách nhận biết trạng từ qua vị trí


  • Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom….) They often get up at 6am.
  • Giữa trợ động từ và động từ thường I have recently finished my homework
  • Sau “too”: V(thường) + too + adv The teacher speaks too quickly.
  • Trước “enough” : V(thường) + adv + enough The teacher speaks slowly enough for us to understand.
  • Trong cấu trúc so….that: V(thường) + so + adv + that Jack drove so fast that he caused an accident.
  • Đứng cuối câu The doctor told me to breathe in slowly.
  • Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,) Last summer I came back my home country
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
4.Dấu hiệu nhận biết động từ trong tiếng anh


  • Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ
  • Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng. My family has five people
B. DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP

*Danh từ

  • Danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity,-ness
Ex: distribution, information,* teenage,friendship, relationship,shoolarship, socialism,ability, sadness,happiness………..
*Tính từ
  • Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed,-ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish, interested, bored, tired, interesting, boring
*Trạng từ
  • Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ (Adj – Adv): good – well late late/lately ill- ill fast – fast
 
Top Bottom