Câu 1. Mỗi chất và ion trong dãy sau vừa có tính khử, vừa có tính oxi hoá:
A. SO2, S, Fe3+.
B. Fe2+, Fe, Ca, KMnO4.
C. SO2, Fe2+, S, Cl2.
D. SO2, S, Fe2+, F2.
Câu 2.Kim loại nhôm bị oxi hoá trong dung dịch kiềm (dd NaOH). Trong quá trình đó chất oxi hoá là:
A. Al.
B. H2O.
C. NaOH.
D. H2O và NaOH.
Câu 3. Mỗi phân tử và ion trong dãy sau vừa có tính axit, vừa có tính bazơ
A. HSO4-, ZnO, Al2O3, HCO3-, H2O, CaO
B. NH4+, HCO3-, CH3COO-.
C. ZnO, Al2O3, HCO3-, H2O.
D. HCO3-, Al2O3, Al3+, BaO.
Câu 4.Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,1 mol , Mg2+ 0,3 mol, Cl- 0,4 mol , HCO3- y mol. Khi cô cạn dung dịch Y
ta thu được muối khan có khối lượng là
A. 37,4g.
B. 49,8g.
C. 25,4g.
D. 30,5g.
Câu 5.Mỗi chất trong dãy sau chỉ phản ứng với dung dịch axit sunfuric đặc, nóng mà không phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng.
A. Al, Fe, FeS2, CuO.
B. NH4+, HCO3-, CH3COO-.
C. Al, Fe, FeS2, Cu,.
D. HCO3-, Al2O3, Al3+, BaO
Câu 6.Cho 8,00 gam canxi tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thu
được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A. 22,2gam.
B. 25,95gam.
C. 22,2gam ≤ m ≤ 25,95gam.
D. 22,2gam ≤ m ≤ 27,2gam.
Câu 7. Cho 1,04 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong H2SO4 loãng dư thấy có 0,672 lít khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:
A. 3,92gam.
B. 1,68gam.
C. 0,46gam.
D. 2,08gam.
Câu 8. Để làm sạch muối ăn có lẫn tạp chất CaCl2, MgCl2, BaCl2 cần dùng 2 hoá chất là:
A. dd Na2CO3, dd HCl
B dd NaOH,dd H2SO4.
C dd Na2SO4, dd HCl.
D. dd AgNO3, dd NaOH.
Câu 9. Để phân biệt 3 dung dịch NaOH, HCl, H2SO4 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. Na2CO3.
B. Al.
C. BaCO3.
D. Quỳ tím
Câu 10. Một dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaAlO2 và a mol NaOH tác dụng với một dung dịch chứa
b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là
A. a=b.
B. a=2b.
C. b=5a.
D. a< b <5a.
Câu 11. Cho 11,1 gam hỗn hợp hai muối sunfít trung hoà của 2 kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tan hoàn
toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí SO2(đktc). Hai kim loại đó là:
A . Li,Na.
B. Na,K.
C. K,Cs.
D. Na, Cs.
Câu 12.Khi phản ứng với Fe2+ trong môi trường axit, lí do nào sau đây khiến MnO4- mất màu?
A. MnO4- tạo phức với Fe2+.
B. MnO4- bị khử cho tới Mn2+ không màu.
C. MnO4- bị oxi hoá.
D. MnO4- không màu trong dung dịch axit.
Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở được 0,4 mol CO2. Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn cùng lượng hỗn hợp X ở trên cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp hai rượu. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp hai rượu trên thì số mol H2O thu được là:
A. 0,4 mol
B. 0,6mol
C.0,8 mol
D. 0,3mol
Câu 14.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1
đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam bình 2 tăng
6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
A. 0,06mol
B. 0,09mol
C. 0.03mol
D. 0,045mol
Câu 15.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng liên tiếp thu được 0,66 gam CO2 và 0,45
gam H2O. Nếu tiến hành oxi hóa m gam hỗn hợp rượu trên bằng CuO, sản phẩm tạo thành cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư sẽ thu được lượng kết tủa Ag là:
A - 10,8gam
B - 3,24gam
C - 2,16gam
D - 1,62gam
Câu 16.Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học.
B. Áp tấm kẽm vào mạn tàu thuỷ làm bằng thép (phần ngâm dưới nước) thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ.
C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
D. Đồ hộp làm bằng sắt tây(sắt tráng thiếc) bị xây xát, để trong không khí ẩm bị ăn mòn điện hoá thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước.
Câu 17.Để làm sạch CO2 bị lẫn tạp khí HCl và hơi nước thì cho hỗn hợp lần lượt đi qua các bình đựng (lượng dư)
A. dd NaOH và dd H2SO4.
B. dd Na2CO3 và P2O5.
C. dd H2SO4 và dd KOH.
D. dd NaHCO3 và P2O5.
Câu 18.Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) thí cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc thì thu được thể tích khí SO2 (sản phẩm khử
duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 224ml.
B. 448ml.
C. 336ml.
D. 112ml.
Câu 19.Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thu được 0,2 mol CO2 và 0,1mol H2O. Công thức phân tử của axit đó là:
A. C2H4O2.
B. C3H4O4.
C. C4H4O4.
D. C6H6O6.
Câu 20. Mỗi ankan có công thức trong dãy sau sẽ tồn tại một đồng phân tác dụng với Clo theo tỉ lệ 1:1 tạo ra monocloroankan duy nhất?
A. C2H6; C3H8; C4H10; C6H14.
B. C2H6; C5H12; C8H18.
C. C3H8; C6H14;C4H10.
D. C2H6; C5H12; C6H14.
Dễ nhưng hữu ích >
![Big Grin :D :D](data:image/gif;base64,R0lGODlhAQABAIAAAAAAAP///yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7)
<