Cấu tạo nguyên tử và bảng hệ thống tuần hoàn
I . Kiến thức cơ bản cần nắm vững
%%-
1.Hạt nhân nguyên tử:gồm proton, nơtron( hay gọi chung là nuclon)
%%-
Nguyên tố hoá học là tập hợp tất cả các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân(cùng Z)
(nguyên tử là đại diện của nguyên tố)
%%-
Số hiệu nguyên tử (Z) của một nguyên tố =số proton
%%-.
Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác notron
%%-.
Khối lượng nguyên tử chính là Khối lượng nguyên tử trung binh của hỗn hợp các đồng vị đó , có công thức sau: Mtb =x1M1 +M2x2+M3x3…….
Chú ý không nên nhầm x1,x2,x3… là phần trăm khối lượng mà x1,x2,x3..là phần trăm số mol hay phần trăm số lượng
(có thể dùng sơ đồ đường chéo để giải bài toán dạng này)
%%-
2. Vỏ nguyên tử :
%%-Obitan nguyên tử kí hiệu ô vuông
l%%-ớp electron: các e có mức năng lượng xấp xỉ nhau tạo thành lớp e
%%-phân lớp :s,pd,f tương ứng với 1,3,5,7 obitan
%%-câu hình e (phần quan trọng , thường có trong các đề thi cao đẳng đại học)
Thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao: 1s2s2p3s4s3p4s3d
Số e tối đa: 1 obitan chỉ chứa tối đa 2 electron, phân lớp s có 1 obitan nên chỉ chứa tối đa 2e, phân lớp p có 3 obitan nên chứa tối đa 6 electron
Tính chất các hợp chất của nguyên tố cũng biến đổi tuần hoàn theo chiểu tăng của điện tích hạt nhân
chú ý câu hỏi ứng dụng giải được có thưởng :
thứ tự mạnh dần của axit
A.H2SiO4<H3PO4<H2SO4<HCLO4
B.H3PO4<H2SiO4<HCLO4<H2SO4
C.H3PO4<H2SiO4<H2SO4<HCLO4
D.H3PO4<HCLO4<H2SiO4<H2SO4
go go , ai trế mất phần