both...and, either...or...

C

cucumber52

NEITHER...........NOR..........

neither.......nor......... : có nghĩa là: không......và cũng không
VD: - Neither my mother nor my brothers are doctors
(mẹ tôi ko và những anh trai của tôi cũng không phải là bác sĩ)
-Neither brothers nor my mother is doctors
(những anh trai của tôi ko và mẹ tôi cũng không phải là bác sĩ)
* neither + N/ pronoun + nor+ N/ pronoun + V (chia theo chữ ngữ đứng sau "nor")


EITHER........OR............

Either....... or..........: hoặc........hoặc
VD:- either this book or those books are expensive
(hoặc cuốn sách này hoặc những cuốn sách kia đắt)
-either those books or this book is expensive
(hoặc những cuốn sách kia hoặc cuốn sách này đắt)
* either + N/pronoun+ or+ N/pronoun + V (chia theo chữ ngữ đứng sau "or")

BOTH......AND.........

both.........and...........: cả.........và..........
VD: both my mother and my father go to work
(cả mẹ tôi và bố tôi đều đi làm)
both my father and my mother go to work
* both + N/pronoun + and + N/pronoun + V( ko chia)
 
Last edited by a moderator:
P

penh0c_sexy

*Either = hoặc cái này, hoặc cái kia, hoặc người này hoặc người kia.
*Neither = Không phải cái này mà cũng không phải cái kia, không phải người này mà không phải người kia.
*Both = cả hai

Có một số điểm giống nhau:

a) Ba từnói trên chỉ có thể dùng để chỉ hai người hoặc hai vật, không thể chỉ ba người hay ba vật trở lên.
b) Ba từ nói trên đều có thể dùng như một tính từ, đại từ hay liên từ

- Danh từ mà “either”, “neither” thêm nghĩa, không bao giờ có mạo từ “a”, “an” đứng trước, cho dù danh từ ấy là một danh từ đếm được.
-“Either”, “neither” cúng không chấp nhận mạo từ “the”, “this”, “that” hay một tính từ sở hữu nào đó.
- “Either”, “neither” chỉ thêm nghĩa cho danh từ số ít, do đó khi danh từ là chủ ngữ thì động từ ở số ít. Tuy nhiên, trong tiếng Anh hiện đại, khi danh từ ấy bao gồm cả nam lẫn nữ, thì đại từ thay thế phải ở số nhiều. Tính từ sở hữu của danh từ ấy cũng ở số nhiều.

- “Both” luôn ở số nhiều. Do đó danh từ mà “both” thêm nghĩa cũng luôn ở số nhiều, nếu là một danh từ đếm được.
- Danh từ đi sau “both” có thể có mạo từ “the”, tính từ chỉ định (determinative) như “these”, “those”, hay tính từ sở hữu như “my”, “your”… đi trước. Nhưng các từ đi trước này lại đứng sau “both”, mặc dù “both” là một tính từ.
- “Both” không có chức năng trạng từ, nhưng có thể làm từ đồng vị cho đại từ chủ ngữ. Là từ đồng vị “both” có thể đứng trước động từ chia rồi, sau “to be”, giữa trợ từ và động từ chính.
 
Last edited by a moderator:
H

hanayamamoto

it is expected that the weather will be good tomorrow
--> the weather is expected to be good tomorrow

cho mình hỏi chuyển như vậy có đúng ko (mình không chắc lắm vì còn mắc chữ "will"), xin lỗi vì hình như không đúng chủ đề lắm :p
 
V

vampire_knight_1710

Câu này vế sau có thể giữ nguyên.The weather is expected will be good tomorrow
 
H

hanayamamoto

Mình search trên google và tìm được cách giải thích sau (có thể nói, cách làm của mình là đúng ^ ^)
It is expected that it will end soon
--> The strike is expected to end soon.
( Người ta cho rằng cuộc bãi công sẽ sớm chấm dứt.)

từ đó suy ra:

It is expected that the weather will be good tomorrow
--> the weather is expected to be good tomorrow



câu trên khi chuyển sang dạng it is expected...thì không có will. Các dạng này hồi lớp 9 có học sơ qua, nhưng vì lười nên mình không đụng vào, sáng nay kiểm tra chất lượng mới gặp + +. Dù sao cũng cảm ơn bạn, làm phiền bạn quá :p
 
Last edited by a moderator:
A

albee_yu


B- Cấu trúc


1.Tính từ(part 1)
2.Trạng từ (part 2)
3.Đại từ (part 2)

4.Liên từ

a) Quy luật chung:

Các liên từ EITHER… OR…, NEITHER… NOR…, BOTH….AND…., NOT ONLY…. BUT ALSO…. có một quy luật chung, gọi là quy luật cân đối, nghĩa là trong câu kép (compound sentence) hễ trong vế đầu hay mệnh đề đầu EITHER,NEITHER, BOTH, NOT ONLY đi với loại từ nào thì trong vế sau hay mệnh đề sau OR, NOR, AND, BUT ALSO cũng phải đi với loại từ đó.
Ví dụ:
* He speaks BOTH English AND French. (vế trước BOTH đi với 1 danh từ, vế sau AND cũng đi với 1 danh từ)

Chú ý:
Nếu ta nói: “He BOTH speaks English AND French” thì mất cân đối nhưng trong văn đàm thoại vẫn chấp nhận được.
Ví dụ:
* She NEITHER smokes NOR drinks. (NEITHER, NOR đều đứng trước động từ)

* He is BOTH deaf AND dumb. (BOTH, AND đều đứng trước tính từ)

* You can speak EITHER slowly OR fast. It doesn’t matter to me. (EITHER, OR đều đứng trước trạng từ)

* Your father was NEITHER at home NOR in his office. (NEITHER, NOR đều đứng trước giới từ)

* She gave up her job NOT ONLY because she had a baby BUT ALSO because the pay was low (NOT ONLY, BUT ALSO đều đứng trước một liên từ)

b) Những trường hợp cá biệt:

i) EITHER…OR… và NEITHER…NOR…

- EITHER và NEITHER liên từ, khác với EITHER và NEITHER tính từ ở chỗ danh từ đi sau EITHER…OR…NEITHER…NOR… có thể có mạo từ xác định, hay không xác định, có this, that hay tính từ sở hữu đứng trước:
Ví dụ:
* EITHER my father of my mother will see me off.

* I have got NEITHER the time NOR the money to go travelling.

* EITHER a boy OR a girl can do callisthenics.

* NEITHER this hat NOR that one suits me.

- EITHER…OR…, NEITHER…NOR…, có khi được áp dụng cho ba người hay vật.
Ví dụ:
* You can EITHER make some coffee OR you can make some tea, OR you can do BOTH.

* NEITHER enticement, NOR threat, NOR torture could make him supply any information.

- Nếu chủ từ khác nhau về số (nhiều hay ít) hay về ngôi (person) thì động từ hiệp theo từ gần nhất, tức theo nguyên tắc từ gần nhất (principle of proximity).
Ví dụ:
* NEITHER he NOR his friends were seen at the meeting.

* EITHER the boy OR his brothers have been there.

* EITHER you OR I am to blame.

* NEITHER you NOR she was wrong.

Tuy nhiên, người ta thường tránh lối để chủ ngữ như vậy và tách riêng chủ ngữ ra hai vế khác nhau.
Ví dụ:
* EITHER you are to blame OR I am.

* You were not wrong, NOR was she.

ii) NOT ONLY… BUT ALSO…
-Trong câu “NOT ONLY…BUT ALSO…”, vế sau có thể để nguyên BUT ALSO, nhưng cũng có thể bớt Also hay tách rời also khỏi but và để also trở thành một trạng từ thêm nghĩa cho động từ, có khi cả But cũng có thể bỏ.
Ví dụ:
* NOT ONLY children but grown up people also love Walt Disney cartoons.

* NOT ONLY children but (also) grown up people love Walt Disney cartoons.

- Khi NOT ONLY…BUT ALSO… cùng đi với động từ nhưng ta lại muốn nhấn mạnh để người nghe hay người đọc chú ý hơn thì có thể để NOT ONLY ở đầu câu và động từ thì ở dạng nghi vấn.
Ví dụ:
* NOT ONLY did the bush crash into a tree, (but) it also ran over a child.


Nguồn: vietnamlearning.vn​
 
T

tuongvytran168@gmail.com

Ngữ pháp tiếng anh

Mother is a bọth sale women and housewife.(Both...and...)
My father is ten years older than my mother is.( so sánh hơn)
 
Top Bottom