Bổ sung phần "PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE"

C

cobehamhochoi_3005

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

III.Các dạng bài tập:
1.Dạng bài tập 1: Nối 2 câu có cùng chủ ngữ thành 1 câu có cụm từ chỉ mục đích hoặc mệnh đề chỉ mục đích. (“want” + to-inf).


Ex: *Duy gets up early every morning. He wants to learn his lessons.
-->Duy gets up early every morning to learn his lessons. (câu này đổi dưới dạng Phrases of purpose).
--> Duy gets up early every morning so that he can learn his lessons. (đổi dưới dạng Clauses of purpose).

* We learn English. We want to have better communication with other people.
--> We learn English to have better communication with other people.
--> We learn English so that we will have better communication with other people
.
* He was in a hurry. He wanted to catch the bus.
--> He was in a hurry to catch the bus.
--> He was in a hurry in order that he would catch the bus.
2.Dạng bài tập 2: Nối 2 câu có cùng chủ ngữ nhưng sau “want” có tân ngữ hoặc túc từ.
Ex: * He gave me his address. He wanted me to visit him. (want + túc từ).
--> He gave me his address so that I would visit him. (Clauses of purpose).
*They whispered. They didn’t want anyone to hear their conversation. (Họ nói thầm. Họ hok muốn bất cứ ai nghe cuộc đối thoại giữa họ).
--> They whispered in order that no one could hear conversation. (“want” + tân ngữ).
*2 câu trên nếu muốn use phrase of purpose, ta phải theo công thức sau:

in order for + Object (túc từ) + to-inf


Ex: * He gave me his address in order for me to visit him.
(O) (to-inf)
--> They whispered in order for no one to hear their conversation.
(O) (to-inf)
3.Dạng bài tập 3: Đổi một câu từ “phrase of purpose” sang “clauses of purpose” hoặc ngược lại.
Ex: * We hurried to school so as not to be late.
--> We hurried to school so that she wouldn’t be late.
* Thao locked the door so that she wouldn’t be disturbed
--> Thao locked the door so as not to be disturbed.
* He studied hard in order to pass his exam.
--> He studied hard so that he can pass his exam.
3.Dạng bài tâp 4: Hoàn tất câu với “phrase of purpose” hoặc “clause of purpose”.
Ex: * I studied English so that …..
--> They went to Ha Noi to……
(tự hoàn thành câu tuỳ ý thích của các bạn).
* Lưu ý: + Hoàn tất câu trong mệnh đề chính ở thì hiện tại (present) thì ta dùng “will/ can” ở mệnh đề chỉ mục đích.
Ex: She needs a job so that she will support her old parents. (cô ấy cần 1 công việc để nuôi bố mẹ cô ta).
(Ở câu trên, ở mệnh đề chính “ She needs a job” là thì hiện tại đơn “present simple” nên ở mệnh đề chỉ mục đích chúng ta phải dùng will “she will support her old parents”).
+ Khi động từ trong mệnh đề chính ở thì “past” thì ta dùng “would/ could” ở mệnh đề “would/ could” ở mệnh đề chỉ mục đích.
Ex: He hurried to the station so that he wouldn’t miss the train.
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom