Bất đẳng thức này đúng với mọi $a,b,c$ dương :
$$ \frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ca}+\frac{8abc}{(a+b)(b+c)(c+a)} \ge 2$$
Đầu tiên do vai trò $a,b,c$ như nhau nên có thể giả sử :
$$ a \ge b \ge c >0 $$
Có:
$$ \frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ca}+\frac{8abc}{(a+b)(b+c)(c+a)} -2=\frac{ab \left( b+a-c \right) \left( a-b \right) ^{2}+bc \left( c+b-a \right) \left( b-c \right) ^{2}+ca \left( a+c-b \right) \left( c-a \right) ^{2} }{(ab+bc+ca)(a+b)(b+c)(c+a)} $$
Để trình bày cho gọn gàng thì ký hiệu:
$$ P= ab \left( b+a-c \right) \left( a-b \right) ^{2}+bc \left( c+b-a \right) \left( b-c \right) ^{2}+ca \left( a+c-b \right) \left( c-a \right) ^{2}
=S_c.(a-b)^2+S_a.(b-c)^2+S_b.(c-a)^2 $$
Trong đó:
$$ S_b=ca \left[ c+(a-b) \right] \ge 0 \ ; \
S_c=ab \left[ b+(a-c) \right] \ge 0 $$
và:
$$ S_a+S_b=c^2(a+b)+c(a-b)^2 \ge 0 $$
Cần chứng minh :
$$ P \ge 0 $$
Do $a \ge b \ge c > 0$ nên :
$$ (a-c)^2=(a-b)^2+(b-c)^2+2(a-b)(b-c) \ge (a-b)^2+(b-c)^2 $$
Suy ra :
$$ P= S_c.(a-b)^2+S_a.(b-c)^2+S_b.(c-a)^2 \ge (S_a+S_b).(b-c)^2+(S_b+S_c).(a-b)^2 \ge 0 $$
Đó chính là điều cần chứng minh .
Thiệt ra dùng S.O.S cũng chứng minh được bất đẳng thức kiểu như vầy với cùng điều kiện là các số $a,b,c$ dương :
$$ \frac{a^2+b^2+c^2}{ab+bc+ca}+\frac{8abc}{(a+b)(b+c)(c+a)} \ge 2+\frac{4(a-b)^2(b-c)^2(c-a)^2}{(a+b+c)(ab+bc+ca)(a+b)(b+c)(c+a)} \ge 2$$